Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi hóa 9 học kì 2 năm học 2020 - 2021 Đề 1

Đề thi học kì 2 hóa 9 Có đáp án

Đề thi hóa 9 học kì 2 năm học 2020 - 2021 Đề 1 được VnDoc biên soạn, đăng tải nội dung câu hỏi trắc nghiệm đi kèm với câu hỏi tự luận vừa sức với tất các cả em học sinh, giúp củng cố ôn tập, luyện đề cho kì thi học kì 2 Hóa học 9 đạt kết quả tốt nhất.

Qua Đề kiểm tra hóa 9 học kì 2 sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc được lí thuyết và rèn luyện cách giải bài tập tính toán, làm đề thi học kì 2 Hóa 9 tự tin và chính xác.

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN HÓA HỌC LỚP 9

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

Thời gian làm bài: 45 phút

Họ và tên:

Lớp 9:

Phần 1: Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1. Glucozo có công thức hóa học

A. C6H12O6

B. C6H11O6

C. C6H12O

D. C5H12O6

Câu 2. Chất nào sau đây trong công thức cấu tạo có liên kết đôi

A. Axetilen

B. Metan

C. Etilen

D. Propan

Câu 3. Trong điều kiên thích hợp, axetilen có thể tác dụng được với các chất dãy nào sau đây

A. H2, Br2, dung dịch H2SO4

B. H2, H2O, Br2, HCl

C. H2, H2O, Br2, HBr, dung dịch NaOH

D. H2, H2O, Br2, dung dịch H2SO4

Câu 4. Rượu etylic tác dụng được với chất nào sau đây

A. Fe

B. Cu

C. Na

D. Zn

Câu 5. Số ml rượu etylic có trong 100 ml rượu 45o

A. 9 ml

B. 25 ml

C. 45 ml

D. 55 ml

Câu 6. Để nhận biết glucozo và saccarozo người ta dùng

A. dung dịch Br

B. Phản ứng tráng gương

C. O2

D. C2H2

Câu 7. Có hỗn hợp gồm C2H4; CH4; CO2. Để nhận ra từng khí có trong hỗn hợp trên có thể sử dụng lần lượt các hóa chất là

A. dung dịch nước brom, lưu huỳnh đioxit.

B. KOH; dung dịch nước brom.

C. NaOH; dung dịch nước brom.

D. Ca(OH)2; dung dịch nước brom.

Câu 8. Thủy phân hoàn toàn tinh bột ta thu được

A. Fructozo

B. Ancol etylic

C. Saccarozo

D. Glucozo

Câu 9. Khi cho etilen tác dụng với nước (có xúc tác) thu được

A. Ancol etylic (C2H5OH)

B. Etan (C2H6)

C. Axit axetic (CH3COOH)

D. Etilen oxit (C2H4O)

Câu 10. Chất nào sau đây gây nổ khi trộn với nhau?

A. H2 và O2

B. H2 và Cl2

C. CH4 và H2

D. CH4 và O2

Phần 2. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (kèm theo điều kiện phản ứng)

C6H12O6 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COONa → CH4

Câu 2. Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất khí sau:

a) CH4 và SO2

b) CH4 và C2H

Câu 3. Hỗn hợp A gồm rượu metylic (CH3OH) và ancol etylic (C2H5OH). Cho 7,8 gam A tác dụng hết với Na thấy thoát ra 2,24 lít khí hidro (đktc).

a) Viết các phương trình hóa học xảy ra

b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A trên.

Câu 4. Cho 8,84 kg một chất béo A tác dụng vừa đủ với NaOH thu được m kg hỗn hợp muối và 0,92 kg glixerol. Tính m và khối lượng NaOH đã dùng

Đáp án đề thi học kì 2 hóa 9 năm học 2020 - 2021

Phần 1. Trắc nghiệm

1A2C3B4C5C
6B7D8B9A7D

Phần 2. Tự luận

Câu 1. C6H12O6 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COONa → CH

C6H12O6 \overset{t^{\circ },men }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ },men }{\rightarrow}\) C2H5OH + CO2

C2H5OH + O2 \overset{men giấm}{\rightarrow}\(\overset{men giấm}{\rightarrow}\) CH3COOH + H2O

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

CH3COONa + NaOH \overset{CaO, t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{CaO, t^{\circ } }{\rightarrow}\) CH4 + Na2CO3

Câu 2. 

a) Dẫn 2 khí trên vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khí nào làm dung dịch xuất hiện vẩn đục là SO2. CH4 không phản ứng với Ca(OH)2.

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 trắng + H2O

b) Dẫn 2 khí trên vào bình đựng dung dịch brom, chất làm mất màu dung dịch brom là C2H2. CH4 không làm mất màu dung dịch brom

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

Câu 3. 

a) Các phương trình hóa học xảy ra:

2CH3OH + 2Na → 2CH3ONa + H2

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

b) Gọi số mol của rượu metylic và ancol etylic lần lượt là a, b (mol). Theo đầu bài ta có: 32a + 46b = 7,8 (1).

Xét phản ứng với Na của các ancol:

2CH3OH + 2Na → 2CH3ONa + H

a mol                                           0,5a mol

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

b mol                                                0,5b mol

Ta có: nH2 = 0,5a + 0,5 b =0,1 mol (2)

Từ (1), (2) giải hệ phương trình được: a = b = 0,1 mol

Khối lượng của các ancol trong hỗn hợp A ban đầu là:

mCH3OH = 0,1.32 = 3,2 gam

mC2H5OH = 0,1.46 = 4,6 gam

Câu 4. Số mol glixerol

nglixerol = 920/92 = 10 mol.

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH  → C3H5(OH)3 + 3RCOONa

30 mol                    10 mol

Khối lượng NaOH tham gia phản ứng là: mNaOH = 30.40 = 1200 g = 1,2 kg

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m chất béo + mNaOH = m glixerol + m muối 

=> m muối = m chất béo + mNaOH - m glixerol 

=> m = 8,84 + 1,2 - 0,92 = 9,12 kg

--------------------------------

VnDoc đã gửi Đề thi hóa 9 học kì 2 năm học 2020 - 2021 Đề 1 tới các bạn giúp các bạn ôn luyện chuẩn bị tốt cho kì thi cuối kì 2. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa

    Xem thêm