Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa học - Đề 3

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 - Đề 3

Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa học - Đề 3 là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho thầy cô trong quá trình giảng dạy, ôn luyện kiến thức đã học cho các bạn đồng thời cũng giúp học sinh làm quen nhiều dạng đề kiểm tra Hóa 9 khác nhau. Mời các bạn tham khảo

Đề bài

(mỗi câu 2 điểm)

Câu 1: Viết phương trình hóa học của khí SO2 với dung dịch KOH.

Câu 2: Tính thể tích dung dịch CH3 – COOH 1,25M cần để trung hòa 60ml dung dịch NaOH 0,75M.

Câu 3: Cho một dây nhôm vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy dây nhôm ra khỏi dung dịch. Nhận xét hiện tượng.

Câu 4: Cho 0,1 lít dung dịch glucozo 0,1M tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 trong NH3. Tính khối lượng Ag thu được (cho Ag = 108)

Câu 5: Khi đốt cùng số mol các chất: rượu etylic, axit axetic và glucozo cần các thể tích khí oxi (ở đktc) lần lượt là V1, V2, V3.

Xác định thứ tự tăng dần của V1, V2, V3.

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa học

Câu 1:

\eqalign{ & S{O_2} + NaOH \to NaHS{O_3} \cr & S{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_3} + {H_2}O \cr}\(\eqalign{ & S{O_2} + NaOH \to NaHS{O_3} \cr & S{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_3} + {H_2}O \cr}\)

Câu 2:

\eqalign{ & C{H_3} - COOH + NaOH \to C{H_3} - COONa + {H_2}O \cr & {n_{NaOH}} = 0,06.0,75 = 0,045mol = {n_{C{H_3}COOH}} \cr}\(\eqalign{ & C{H_3} - COOH + NaOH \to C{H_3} - COONa + {H_2}O \cr & {n_{NaOH}} = 0,06.0,75 = 0,045mol = {n_{C{H_3}COOH}} \cr}\)

Thể tích dung dịch CH3 – COOH cần dùng là: \dfrac{{0,045}}{{1,25}}= 0,036\;l=36ml.\(\dfrac{{0,045}}{{1,25}}= 0,036\;l=36ml.\)

Câu 3:

2Al + 3CuSO4 (dd màu xanh) \to\(\to\) 3Cu + Al2(SO4)3

- Đẩy nhôm nhuốm màu đỏ.

- Màu xanh của dung dịch phai dần.

Câu 4:

\eqalign{ & {C_6}{H_{12}}{O_6} + A{g_2}O \to {C_6}{H_{12}}{O_7} + 2Ag(N{H_3}) \cr & {n_{Ag}} = 2.0,1.0,1 = 0,02mol \cr&\Rightarrow {m_{Ag}} = 0,02.108 = 2,16gam \cr}\(\eqalign{ & {C_6}{H_{12}}{O_6} + A{g_2}O \to {C_6}{H_{12}}{O_7} + 2Ag(N{H_3}) \cr & {n_{Ag}} = 2.0,1.0,1 = 0,02mol \cr&\Rightarrow {m_{Ag}} = 0,02.108 = 2,16gam \cr}\)

Câu 5:

\eqalign{ & {C_2}{H_5}OH + 3{O_2} \to 2C{O_2} + 3{H_2}O({t^0}) \cr & C{H_3} - COOH + 2{O_2} \to 2C{O_2} + 2{H_2}O({t^0}) \cr & {C_6}{H_{12}}{O_6} + 6{O_2} \to 6C{O_2} + 6{H_2}O({t^0}) \cr}\(\eqalign{ & {C_2}{H_5}OH + 3{O_2} \to 2C{O_2} + 3{H_2}O({t^0}) \cr & C{H_3} - COOH + 2{O_2} \to 2C{O_2} + 2{H_2}O({t^0}) \cr & {C_6}{H_{12}}{O_6} + 6{O_2} \to 6C{O_2} + 6{H_2}O({t^0}) \cr}\)

Từ các phản ứng suy ra: V2 < V1 < V3.

........................................................................

Ngoài Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa học - Đề 3. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học học kì 2 lớp 9 các môn Toán 9, Văn 9, Anh 9, Hóa 9, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa

    Xem thêm