Đề kiểm tra Hóa 9 học kì 2 năm học 2021-2022 (số 1)
Đề kiểm tra học kì 2 Hóa 9 có đáp án
Đề kiểm tra học kì 2 lớp 9 môn Hóa năm học 2021-2022 (số 1) được VnDoc biên soạn, đăng tải nội dung câu hỏi trắc nghiệm đi kèm với câu hỏi tự luận. Câu trúc đề thi đưa ra đảm bảo đánh giá đúng năng lực, vừa sức với tất các cả em học sinh, giúp củng cố ôn tập, luyện đề cho kì thi học kì 2 Hóa học 9 đạt kết quả tốt nhất.
Qua bài kiểm tra sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc được lí thuyết và rèn luyện cách giải bài tập tính toán, làm đề thi học kì 2 Hóa 9 tự tin và chính xác.
- Đề thi Hóa 9 học kì 2 năm 2022 Đề 1
- Tổng hợp câu hỏi hay và khó trong bài thi cuối kì 2 môn Hóa học 9
- Đề thi hóa 9 học kì 2 năm học 2020 - 2021 Đề 1
- Đề thi hóa 9 học kì 2 năm học 2020 - 2021 Đề 2
- Đề thi cuối học kì 2 lớp 9 môn Hóa học nâng cao (số 1)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN HÓA HỌC LỚP 9 NĂM HỌC 2021- 2022
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
Thời gian làm bài: 50 phút
Họ và tên:
Lớp 9:
Phần 1: Trắc nghiệm (4 điểm)
Chọn và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng
Câu 1. Etilen thuộc nhóm
- Hidrocacbo
- Dẫn xuất hidrocacbon
- Chất rắn
- Chất lỏng
Câu 2. Phát biểu nào sau đúng khi nói về metan?
- Khí metan có nhiều trong thành phần khí quyển trái đất.
- Trong cấu tạo phân tử metan có chứa liên kết đôi.
- Metan cháy tạo thành khí CO2 và H2O.
- Metan là nguồn nguyên liệu để tổng hợp nhựa PE trong công nghiệp.
Câu 3. Số công thức cấu tạo mạch hở của C4H8 là:
- 1
- 2
- 3
- 4
Câu 4. Gluxit nào sau đây có phản ứng tráng gương?
- Tinh bột
- Glucozơ
- Xenlulozơ
- Saccarozo
Câu 5. Ancol etylic tác dụng được với
- Na
- Al
- Fe
- Cu
Câu 6. Hidrocacbon A là chất có tác dụng kích thích trái cây mau chín. A là chất nào trong các chất dưới đây?
- Etilen
- Bezen
- Metan
- Axetilen
Câu 7. Glucozơ có tính chất nào dưới đây?
- Làm đổi màu quỳ tím.
- Tác dụng với dung dịch axit.
- Phản ứng thủy phân.
- Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
Câu 8. Nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về polime?
- Đa số các polime dễ hòa tan trong các dung môi thông thường.
- Các polime có phân tử khối rất lớn.
- Các polime dễ bay hơi.
- Đa số các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Câu 9. Thể tích oxi (đktc) cần thiết đốt cháy 4,6 gam ancol etylic là:
- 6,72 lít
- 7,84 lít
- 8.69 lít
- 11,2 lít
Câu 10. Thủy phân protein trong dung dịch axit sinh ra sản phẩm là:
- Ancol etylic.
- Axit axetic.
- Grixerol.
- Amino axit.
Phần 2. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Viết phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển đối hóa học sau:
Glucozơ \(\overset{(1)}{\rightarrow}\) Rượu etylic \(\overset{(2)}{\rightarrow}\) Axit axetic \(\overset{(3)}{\rightarrow}\) Natri axetat \(\overset{(4)}{\rightarrow}\) Metan
Câu 2. (1,5 điểm) Nhận biết các chất dưới đây bằng phương pháp hóa học:
Acol etylic, axit axetic, glucozơ
Câu 3. (1,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một hợp chất hữu cơ A sau phản ứng thu được 6,6 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết rằng khi hóa hơi ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 lít khí A nặng 3,2 gam.
a) Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A.
b) Biết rằng A có phản ứng với Na. Tính thể tích khí hidro (đktc) thoát ra khi cho lượng chất A ở trên phản ứng hoàn toàn với Na dư.
(Na = 23, O = 16, C = 16, H = 1)
Đáp án kiểm tra học kì 2 môn Hóa học 9
Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | C | C | B | A | A | D | B | A | D |
Phần 2. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
(1) C6H12O6 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2C2H5OH + CO2
(2) C2H5OH + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CH3COOH + H2O
(3) CH3COOH + NaOH \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CH3COONa + H2O
(4) CH3COONa + NaOH \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CH4 + Na2CO3
Câu 2.(1,5 điểm)
- Nhúng quỳ tím vào các chất trên, chất làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là axit axetic. Các chất còn lại không làm đổi màu quỳ tím.
- Nhỏ dung dịch AgNO3/NH3 vào các chất còn lại, chất nào xảy ra phản ứng tráng gương là glucozơ.
C6H12O6 + Ag2O \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) C6H12O7 + 2Ag ↓
- Ancol etylic không phản ứng với AgNO3/NH3
Câu 3. (2,5 điểm)
a)
\(n_{CO_{2_{ }}}=0,15\ mol,\ n_{H_2O_{ }}=\ 0,3\ mol\)
b) A phản ứng với Na =>A có nhóm -OH: CH3OH
Ngoài các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 hóa 9 tại:
Đề kiểm tra học kì 2 hóa 9
Phần 1: Trắc nghiệm (4 điểm)
Chọn và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng
Câu 1. Trong phân tử metan có
A. 4 liên kết đơn C-H
B. 1 liên kết đôi C=H và 3 liên kết đơn C-H
C. 2 liên kết đôi C=O và 2 liên kết đơn C-H
D. 1 liên kết đôi C=H và 3 liên kết đơn C-H
Câu 2. Đốt cháy 1 hydrocacbon được nH2O gấp đôi nCO2. Tìm công thức hydrocacbon đó là:
A.C2H6 B. CH4 C. C2H4 D. C2H2
Câu 3. Số công thức cấu tạo mạch hở của rượu có công thức C4H8O là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 4. Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau:
A. CH4 làm mất mất màu dung dịch brom
B. C2H4 tham gia phản ứng thế với clo tương tư như CH4
C. CH4 và C2H4 đều tham gia phản ứng cháy sinh ra CO2 và H2O
D. CH4 và CO2 đều có phản ứng trùng hợp
Câu 5. Hợp chất Y là chất lỏng không màu, có nhóm – OH trong phân tử, tác dụng với kali nhưng không tác dụng với kẽm. Y là
A. NaOH. B. CH3COOH. C. Ca(OH)2. D. C2H5OH.
Câu 6. Dãy chất tác dụng với axit axetic là:
A. CuO; Cu(OH)2; Cu; CuSO4; C2H5OH.
B. CuO; Cu(OH)2; Zn; H2SO4; C2H5OH.
C. CuO; Cu(OH)2; Zn; Na2CO3 ;C2H5OH.
D. CuO; Cu(OH)2; C2H5OH; C6H6; CaCO3.
Câu 7. Cho sơ đồ sau:
CH2 = CH2 + H2O \(\overset{}{\rightarrow}\) X X + Y \(\overset{}{\rightarrow}\) CH3COO-C2H5 + H2O
X + O2 \(\overset{}{\rightarrow}\) Y + H2O
Vậy X, Y có thể là:
A. C2H6, C2H5OH.
B. C2H5OH, CH3COONa.
C. C2H5OH, CH3COOH.
D. C2H4, C2H5OH.
Câu 8. Cặp chất tồn tại được trong một dung dịch là (không xảy ra phản ứng hóa học với nhau)
A. CH3COOH và NaOH.
B. CH3COOH và H3PO4.
C. CH3COOH và Ca(OH)2.
D. CH3COOH và Na2CO3.
Câu 9. Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được
A. glixerol và một số loại axit béo. B. glixerol và một loại axit béo.
C. glixerol và một muối của axit béo. D. glixerol và xà phòng
Câu 10. Aminoaxit (A) chứa 13,59% nitơ về khối lượng. Công thức phân tử của aminoaxit là
A. C3H7O2N. B. C4H9O2N.
C. C5H11O2N. D. C6H13O2N.
Phần 2. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Viết phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển đối hóa học sau:
C12H22O11 \(\overset{(1)}{\rightarrow}\) C6H12O6 \(\overset{(2)}{\rightarrow}\) C2H5OH \(\overset{(3)}{\rightarrow}\) CH3COOH \(\overset{(4)}{\rightarrow}\) CH3COOC2H5
Câu 2. (2 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất sau: C2H5OH, C6H12O6, C12H22O11
Câu 3. (2 điểm) Hỗn hợp A gồm metan và etilen. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) rồi cho sản phẩm đi qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra 27,58 gam kết tủa.
a) Viết phương trình hóa học?
b) Tính thành phần, phần trăm thể tích hỗn hợp ban đầu
(Na = 23, O = 16, C = 16, H = 1)
Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa học 9 (số 2)
Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | B | C | C | D | C | C | B | A | B |
Phần 2. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
(1) C12H22O11 + H2O \(\overset{}{\rightarrow}\) C6H12O6 + C6H12O6
(2) C6H12O6 \(\overset{men}{\rightarrow}\) 2C2H5OH + 2CO2
(3) C2H5OH + O2 \(\overset{men}{\rightarrow}\)CH3COOH + H2O
(4) CH3COOH(l) +C2H5OH(l) \(\overset{H_{2}SO_{4},t^{\circ } }{\rightleftharpoons}\) CH3COOC2H5(l) + H2O(l)
Câu 2. (2 điểm)
Trích mẫu thử ra ống nghiệm và đánh số thứ tự.
Cho các dung dịch trên tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, chất nào có phản ứng tráng bạc tạo thành kết tủa bạc là C6H12O6
C6H12O6(dd) + Ag2O (dd) \(\overset{NH_{3} }{\rightarrow}\)C6H12O7 (dd) + 2Ag(r)
Cho vài giọt dung dịch H2SO4 vào 2 dung dịch còn lại, đun nóng một thời gian rồi cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào, dung dịch có phản ứng tráng bạc là saccarozo
Câu 3. (2 điểm)
a) CH4 + 2O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CO2 + H2O
C2H4 + 3O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2CO2 + 2H2O
b) Gọi số mol của metan, etilen trong hỗn hợp là x, y (mol).
CH4 + 2O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CO2 + H2O
x mol x mol
C2H4 + 3O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2CO2 + 2H2O
y mol 2y mol
Dẫn sản phẩm đốt cháy đi qua Ba(OH)2 tạo kết tủa BaCO3
CO2 + Ba(OH)2 \(\overset{}{\rightarrow}\) BaCO3 + H2O
(x + 2y)mol (x + 2y)mol
---------------------------------------------------
VnDoc đã giới thiệu Đề kiểm tra học kì 2 lớp 9 môn Hóa năm học 2021-2022 (số 1) gồm có tất cả 10 câu hỏi trắc nghiệm và 3 câu hỏi tự luận. Ở phần câu hỏi lí thuyết bám sát vào nội dung từng bài trong chương trình. Ba câu hỏi tự luận luyện tập tính chất hóa học của các chất đã học, thao tác viết và cân bằng phương trình hóa học, kỹ năng phân tích đề và giải bài tập tính toán.
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Đề kiểm tra học kì 2 lớp 9 môn Hóa năm học 2021-2022 (số 1). Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 9, Giải bài tập Vật Lí 9, Giải bài tập Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook. Để có thể nhân được tài liệu mới và sớm nhất mời bạn đọc tham gia vào nhóm Luyện thi lớp 9 lên lớp 10.
Chúc các bạn ôn thi tốt, mời các bạn tham khảo.