Tổng hợp câu hỏi hay và khó trong bài thi cuối kì 2 môn Hóa học 9

Câu hỏi trắc nghiệm hay và khó Hóa 9 cuối kì 2

Tổng hợp câu hỏi hay và khó trong bài thi cuối kì 2 môn Hóa học 9 được VnDoc biên soạn gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tính toán đòi hỏi các bạn phải nắm chăc kiến thức, vận dụng để phân tích làm đề. Nội dung câu hỏi mức độ nâng cao mở rộng trong chương trình Hóa học 9. Nội dung câu hỏi sẽ giúp bạn luyện tập làm quen với các dạng câu nâng cao, có thể tự tin chinh phục câu hỏi khó để đạt điểm số tối đa.

TỔNG HỢP CÂU HỎI HAY VÀ KHÓ TRONG BÀI THI CUỐI KÌ II

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

1. Trường hợp nào sau đây làm kim loại bị ăn mòn nhanh?

A. Bôi dầu, mỡ, keo nến lên bề mặt kim loại.

B. Sơn, mạ lên bề mặt kim loại.

C. Để các đồ vật bằng kim loại nơi khô ráo, thoáng mát.

D. Ngâm kim loại trong nước muối trong một thời gian..

2. Các khí có thể tồn tại trong một hỗn hợp ở bất kì điều kiện nào ?

A. H2 và O2.            B. Br2 và H2.          C. Cl2 và O2.                D. O2 và CO2.

3. Nước clo có tính tẩy màu vì

A. clo tác dụng với nước tạo nên axit HCl có tính tẩy màu.

B. Clo có tính khử mạnh.

C. clo tác dụng nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu.

D. khi dẫn khí clo vào nước không xảy ra phản ứng hoá học.

4. Để tạo muối KHCO3 duy nhất thì tỉ lệ CO2 sục vào dung dịch KOH là bao nhiêu?

A. 2 : 3

B. 1 : 2

C. 1 : 1

D. 1 : 3

5. Khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích hiđrocacbon X, thu được thể tích khí CO2 gấp đôi thể tích hiđrocacbon X khi đem đốt (trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Hiđrocacbon đó là

A. C3H8.

B. C2H4.

C. CH4.

D. C3H6.

6. Dẫn 4,48 lít (ở đktc) hỗn hợp khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 8 gam brom đã phản ứng. Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp lần lượt là

A. 25 % ; 75%.

B. 75 % ; 25%.

C. 30 % ; 70%.

D. 70 % ;30%

7. Người ta đang nghiên cứu để sử dụng nguồn nhiên liệu khi cháy không gây ô nhiễm môi trường là

A. H2.                            B. CH4.                     C. C4H10.               D. CO.

8. Cho 13,44 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric (H2SO4) làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là

A. 40%.                B. 50%.               C. 60%.              D. 70%.

9. Hợp chất Y là chất lỏng không màu, có nhóm – OH trong phân tử, tác dụng với kali nhưng không tác dụng với kẽm. Y là

A. KOH.                   B. CH3COOH.           C. Ba(OH)2.            D. C2H5OH.

10. Cặp chất tồn tại được trong một dung dịch là (không xảy ra phản ứng hóa học với nhau)

A. CH3COOH và NaOH.

B. CH3COOH và H3PO4.

C. CH3COOH và Ca(OH)2.

D. CH3COOH và Na2CO3.

11. Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C2H6O biết A không tham gia phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của A là

A. CH3-CH2OH.

B. CH3-O-CH2.

C. CH3-O-H-CH2.

D. CH3-O-CH3

12. Các chất hữu cơ có công thức phân tử C6H6, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C. Biết :

  • Chất A và B tác dụng với K.
  • Chất C không tan trong nước.
  • Chất A phản ứng được với Na2CO3.

Vậy A, B, C lần lượt có công thức phân tử là

A. C2H6O, C6H6, C2H4O2.

B. C2H4O2, C2H6O, C6H6.

C. C2H6O, C2H4O2, C6H6.

D. C2H4O2, C6H6, C2H6O.

13. Hợp chất không tan trong nước là

A. CH3-CH2-COOH.

B. CH3-CH2-OH.

C. C6H12O6.

D. (C17H33COO)3C3H5.

14. Có ba lọ không nhãn đựng : rượu etylic, axit axetic, dầu ăn. Có thể phân biệt bằng cách nào sau đây?

A. Dùng quỳ tím và nước.

B. Khí cacbon đioxit và nước.

C. Kim loại natri và nước.

D. Phenolphtalein và nước.

15. Dãy chất nào sau đây thuộc nhóm gluxit?

A. C2H5OH, CH3COOH, C6H12O6.

B. C6H6, C6H12O6, C12H22O11.

C. (C6H10O5)n, C12H22O11, C6H12O6.

D. CH3COOH, C2H5OH, C12H22O11.

16. Khi đốt cháy một loại gluxit có công thức Cn(H2O)m, người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33 : 88. Vậy gluxit là

A. C6H12O6.

B. C12H22O11.

C. (C6H10O5)n.

D. protein.

17. Đốt cháy dẫn xuất của hidrocacbon X, chứa 1 nguyên tử oxi theo sơ đồ sau:

X + 3O2  \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2CO2 + 3H2O X là

A. C2H4O.

B. C2H6O.

C. C3H8O.

D. C3H6O.

18. Cho sơ đồ sau:

CH2 = CH2 + H2\overset{}{\rightarrow} X

X + O2 \overset{}{\rightarrow} Y + H2O

X + Y \overset{}{\rightarrow} CH3COO-C2H5 + H2O

X, Y là

A. C2H6, C2H5OH.

B. C2H5OH, CH3COONa.

C. C2H5OH, CH3COOH

D. CH3COOH, C2H6

19. Chất nào sau đây không phải là chất béo?

A. (C17H35COO)3C3H5.

B. (C15H31COO)3C3H5.

C. (C17H33COO)3C3H5.

D. (CH5COO)3C3H5.

20. Dấu hiệu để nhận biết protein là

A. làm dung dịch iot đổi màu xanh.

B. có phản ứng đông tụ trắng khi đun nóng.

C. thủy phân trong dung dịch axit.

D. đốt cháy có mùi khét và có phản ứng đông tụ khi đun nóng.

21. Axit H2CO3 là một axit yếu không bền vì:

A. Không làm quì tím đổi màu

B. Không tác dụng được với bazo

C. Bị phân hủy thành CO2 và H2O

D. Không thể tác dụng với muối.

22. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Cl2 từ MnO2 và HCl

Tổng hợp câu hỏi hay và khó trong đề thi kì 2 Hóa 9

Hóa chất lần lượt ở bình 1 và bình 2 là:

A. Dung dịch NaCl bão hòa, dung dịch H2SO4 đặc

B. Nước cất và dung dịch H2SO4 đặc

C. Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl bão hòa

D. Dung dịch H2SO4 đặc và nước cất

23. Đun sôi hỗn hợp gồm 6 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc)

Câu hỏi trắc nghiệm hay và khó trong đề thi cuối kì 2 môn Hóa lớp 9

Khối lượng etyl axetat lần lượt thu được nếu hiệu suất phản ứng đạt:

Trường hợp 1: 100% (theo giả thiết)

Trường hợp 2: 55% (theo thực tế)

A. 11,73g; 6,45g                C. 5,87g; 3,23g

B. 17,6g; 9,68g                  D. 23,47g;12,91g

24. Hỗn hợp khí X gồm một hidrocacbon A mạch hở và H2. Đốt cháy hoàn toàn 8g X thu được 22g khí CO2. Mặt khác 8g X tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch Br2 1M. Xác định CTPT của A.

A. C2H4           B. C3H6          C. C4H6                  D. C3H8

25. Đốt cháy một hợp chất hữu cơ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích là = 3:2. Tỉ khối hơi của hợp chất hữu cơ đối với hidro là 36. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Hãy xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ?

A. C3H4O2              B. C3H4O            C. C4H6O            D.C4H6O2

Câu 26. Một hỗn hợp khí X gồm 2 anken. 9,1 gam hỗn hợp X làm mất màu 40 gam brom trong dung dịch. Trong hỗn hợp, thành phần của chất có phân tử khối nhỏ nằm trong khoảng từ 65% đến 75%. Hai anken có công thức phân tử lần lượt là:

A. C2H4 và C4H8

B. C2H4 và C3H6

C. C3H6 và C4H8

D. C2H4 và C4H10

Câu 27. Dẫn m gam hỗn hợp gồm metan và etilen đi qua dung dịch nước brom thì lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam. Khí bay ra được đốt cháy hoàn toàn và dẫn sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Khối lượng của hỗn hợp khí ban đầu đem dùng là:

A. 4 gam

B. 5 gam

C. 3,8 gam

D. 2,8 gam

Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ (Z) dùng vừa đủ 5,04 dm3 oxi (đktc) thu được CO2 và H2O. Dẫn sản phẩm lần lượt đi qua bình thứ (I) đựng H2SO4 đặc, bình (II) đựng NaOH đặc, thấy khối lượng bình (I) tăng thêm 3,6 gam và khối lượng bình (II) tăng thêm 6,6 gam. Biết tỉ khối hơi của (Z) đối với khí oxi bằng 1,875. Công thức phân tử của (Z) là:

A. C2H6O

B. C4H10O

C. C6H5Cl

D. C3H8O

Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 2,8 lít (đktc) hợp chất (A), sản phẩm thu được cho qua bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 23,25 gam và thu được 37,5 gam kết tủa. Biết khối lượng riêng khí A (đktc) là 1,875 g/1. Công thức phân tử của A là công thức nào sau đây?

A. C4H8

B. C2H4

C. C3H6

D. C5H10

Câu 30. Cho hai hidrocacbon M và N đều ở thể khí. M có công thức C2xHy. N có công thức CxH2x (trị số X trong 2 công thức bằng nhau). Biết tỉ khối của M đối với không khí bằng 2 và tỉ khối của N đối với M bằng 0,482. Công thức phân tử của N và M lần lượt là:

A. C2H4 và C4H10

B. C2H4 và C4H8

C. C3H6 và C6H12

D. CH4 và C2H4

VnDoc đã giới thiệu Tổng hợp câu hỏi hay và khó trong bài thi cuối kì 2 môn Hóa học 9 tổng hợp 25 câu hỏi trắc nghiệm nội dung câu hỏi lí thuyết và bài tập tính toán. Bổ sung dạng bài tập thí nghiệm, các em quan sát hình trả lời câu hỏi. Đề ôn tập đưa ra các dạng câu hỏi ở mức vận dụng nâng cao, giúp các em làm quen với các dạng câu hỏi nâng cao mở rộng và có thể đạt được kết quả tốt nhất.

Trên đây VnDoc đã giới thiệuTổng hợp câu hỏi hay và khó trong bài thi cuối kì 2 môn Hóa học 9. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Chuyên đề Hóa học 9. Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Đánh giá bài viết
4 5.824
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa

    Xem thêm