Đề thi học kì 1 hóa 8 năm học 2020 - 2021 Đề 1
Đề thi hóa 8 học kì 1 có đáp án
Đề thi học kì 1 hóa 8 năm học 2020 - 2021 Đề 1 được đội ngũ giáo viên biên soạn là nội dung đề kiểm tra học kì 1 hóa 8 đảm bảo đánh giá đúng năng lực của các bạn học sinh. Nội dung tài liệu gồm 2 phần: Phần câu hỏi trắc nghiệm khách quan và phần tự luận. Hy vọng với đề thi học kì 1 môn hóa lớp 8 giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn, tự đánh giá. Mời các bạn tham khảo.
- Đề thi học kì 1 hóa 8 năm học 2020 - 2021 Đề 3
- Đề cương hóa 8 học kì 1 có đáp án năm 2020 - 2021
- Đề thi học kì 1 hóa 8 năm học 2020 - 2021 Đề 2
ĐỀ KIỂM TRA HÓA 8 HỌC KÌ 1
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
Đề số 1
Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất (0,25đ)
Câu 1. Trong số các công thức hóa học sau: O2, N2, Al, Al2O3, H2, AlCl3, H2O, P.
Số đơn chất là
A. 4 | B. 3 | C. 5 | D. 6 |
Câu 2. Một chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và nặng hơn khí hidro 31 lần. Xác định X.
A. C | B. Na. | C. N | D. Ni |
Câu 3. Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4 . Biết phân tử khối là 120. Xác định kim loại M
A. Magie | B. Đồng | C. Sắt | D. Bạc |
Câu 4. Cho biết công thức hóa học của nguyên tố X với oxi là: X2O3, công thức hóa học của nguyên tố Y với hiđrô là: YH2. Vậy hợp chất của X và Y có công thức hóa học là:
A. X2Y3. | B. X2Y. | C. XY3. | D. XY. |
Câu 5. Hạt nhân được cấu tạo bởi:
A. Nơtron và electron
B. Proton và electron
C. Proton và nơtron
D. Electron
Câu 6. Cho phương trình hóa học sau:
Fe2O3 + ?H2 → 2Fe + 3H2O
Hệ số còn thiếu trong dấu ? để hoàn thành phương trình hóa học trên là:
A. 2 | B. 3 | C. 4 | D. 5 |
Câu 7. Cho phản ứng: Sắt phản ứng với oxi tạo ra oxit sắt từ.
Phương trình hóa học của phản ứng trên là:
A. 2Fe + O2 → 2FeO
B. Fe + O2 → FeO2
C. 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
D. 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Câu 8. Cho các hợp chất sau SO3, N2O5 hoá trị của S và N trong các hợp chất trên lần lượt là:
A. VI và V. | B I và V. | C. VI và II. | D. IV và III. |
Câu 9. Cho hợp chất Alx(OH)3 biết Al hóa trị III. Tìm giá trị của x.
A. 4 | B. 3 | C. 2 | D. 1 |
Câu 10. Muối ăn có lẫn cát, để tách muối ăn ra khỏi cát em hãy chọn phương pháp thích hợp nhất:
A. Hoà tan- làm bay hơi- lọc.
B. Lọc- làm bay hơi.
C. Chưng cất.
D. Hoà tan - lọc -làm bay hơi.
Câu 11. Cho hỗn hợp các khí sau: H2, CH4, Cl2, O2, NO2. Số cặp chất khí nặng hơn so với không khí là
A. 1 | B. 2 | C. 3 | D. 4 |
Câu 12. Thành phần phần trăm khối lượng của oxi trong Fe2O3
A. 35% | B. 40% | C. 30% | D. 45% |
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Thiết lập phương trình hóa học của các phản ứng hóa học sau:
a) Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
b) FeI3 → FeI2 + I2
c) NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
d) BaCO3 + HCl → BaCl2 + H2O + CO2
Câu 2. (2 điểm) Dẫn 8,8 gam khí cacbonic CO2 đi qua dung dịch nước vôi trong thu được 10 gam canxi cacbonat CaCO3 và 3,6 gam nước H2O. Biết dung dịch nước vôi trong có bản chất hóa học là dung dịch canxi hidroxit Ca(OH)2.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học của phản ứng.
b) Tính khối lượng canxi hidroxit Ca(OH)2 đã phản ứng.
Câu 3. (1,5 điểm) Hãy tính:
a) Số mol của: 3,2 gam SO2; 3,36 lít khí CO2 (đktc)
b) Tính khối lượng của: 2,24 lít khí SO2 (đktc)
c) Tính thể tích (đktc) của: 0,15 mol O2; 0,3 mol CH4
Câu 3. (1,5 điểm)
a) Lập công thức hóa học của hợp chất A biết:
Phân khối của hợp chất là 160 đvC
Trong hợp chất có 70% theo khối lượng sắt, còn lại là oxi.
b) Khử hoàn toàn 16 gam hợp chất A bằng V (lít) khí H2 (ở đktc). Sau phản ứng thu được chất rắn là kim loại sắt và nước. Tính thể tích khí H2 cần dùng cho phản ứng trên.
(H = 1; O = 16, Fe = 56, S = 32, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, N = 14, C = 12, Ca = 40)
.....................HẾT..................
Đáp án Đề thi học kì 1 hóa 8 năm học 2020 - 2021 Đề 1
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan
1C | 2B | 3A | 4A | 5C | 6B |
7D | 8A | 9D | 10D | 11C | 12C |
Phần 2: Tự luận
Câu 1.
a) 2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
b) 2FeI3 → 2FeI2 + I2
c) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
d) BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2
Câu 2.
a) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mCO2 + mCa(OH)2 = mCaCO3 + mH2O
=> mCa(OH)2 = 10 + 3,6 - 8,8 = 4,8 gam
Câu 3.
a)
nSO2 = 3,2; 64 = 0,05 mol
nCO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol
b)
nSO2 = 2,24;22,4 = 0,1 mol
=> mSO2 = 0,1.64 = 6,4 gam
c)
VO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
VCH4 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Câu 4.
Khối lượng mol: MA = 160 gam/mol
Khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
\({m_{Fe}} = \frac{{160.70}}{{100}} = 112gam; {m_O} = \frac{{160(100 - 70)}}{{100}} = 48 gam\)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
\({n_{Fe}} = \frac{{112}}{{56}} = {2^{}}mol ; {n_O} = \frac{{48}}{{16}} = 3 mol\)
Trong 1 phân tử hợp chất khí trên có: 2 mol nguyên tử Fe; 3 mol nguyên tử O.
Công thức hóa học của hợp chất trên là Fe2O3
b) Gọi số mol của H2 là x
Số mol của Fe2O3 bằng: nFe2O3 = 16/160 = 0,1 mol
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Theo phương trình: 1 mol 3 mol
Theo đề bài: 0,1 mol x mol
nH2 = x = 0,1.3/1 = 0,3 mol
VH2 = nH2.22,4 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
...............
VnDoc giới thiệu tới các bạn Đề thi học kì 1 hóa 8 năm học 2020 - 2021 Đề 1 được VnDoc biên soạn. Nội dung đề thi đảm bảo bám sát nội dung chương trình học. Đề thi gồm 12 câu hỏi trắc nghiệm khách quan tương ứng 0,25 điểm 1 câu. Tự luận gồm 4 câu hỏi bài tập vận dụng tính toán. Với đề thi học kì 1 hóa 8 này các bạn học sinh phải đảm bảo nắm chắc kiến thức cũng như vận dụng làm các dạng bài tập thông hiểu, vận dụng cao.
Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.