Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 Sở GD&ĐT Bình Thuận năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12
VnDoc xin giới thiệu: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 Sở GD&ĐT Bình Thuận năm học 2016 - 2017. Đề thi giúp bạn củng cố lại kiến thức môn học, tích lũy kiến thức và nâng cao kỹ năng giải đề, biết cách phân bổ thời gian hợp lý trong từng bài thi. Chúc các bạn hoàn thành tốt kì thi!
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 trường THPT Bắc Kiến Xương, Thái Bình năm học 2016 - 2017
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 12
Mời làm: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 Sở GD&ĐT Bình Thuận năm học 2016 - 2017 - Đề 1 Online
Mời làm: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 Sở GD&ĐT Bình Thuận năm học 2016 - 2017 - Đề 2 Online
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BÌNH THUẬN ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề này có 04 trang) | KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 12 Năm học: 2016 - 2017 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian giao đề) |
Câu 1: Xét đặc trưng về nhóm tuổi của quần thể, tuổi sinh lí là
A. thời gian sống thực tế của một cá thể trong quần thể.
B. tuổi bình quân của tất cả các cá thể trong quần thể.
C. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
D. tuổi cao nhất mà các cá thể trong quần thể đạt được.
Câu 2: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sự sống xuất hiện đầu tiên ở đại
A. Nguyên sinh. B. Trung sinh. C. Cổ sinh. D. Thái cổ.
Câu 3: Trong một quần xã sinh vật, khi sâu bọ phát triển mạnh thì số lượng chim sâu cũng tăng theo; khi số lượng chim sâu tăng nhiều, sâu bọ bị chim sâu tiêu diệt mạnh nên số lượng lại giảm; hiện tượng này được gọi là:
A. cân bằng sinh thái. B. cân bằng sinh học.
C. điều hòa mật độ. D. khống chế sinh học.
Câu 4: Xét tính chất đặc trưng của quần xã, số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài thể hiện:
A. độ ổn định. B. độ đa dạng. C. sự phân bố. D. sự phân tầng.
Câu 5: Hiện tượng 2 loài sinh vật sống chung: một bên được lợi, bên còn lại không ảnh hưởng gì là mối quan hệ
A. hội sinh. B. hợp tác. C. ức chế - cảm nhiễm. D. cộng sinh.
Câu 6: Về diễn thế nguyên sinh, không có đặc điểm:
A. bắt đầu từ môi trường đã có sinh vật.
B. được biến đổi qua các quần xã trung gian.
C. gắn với diễn thế là sự thay đổi điều kiện môi trường.
D. kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã ổn định.
Câu 7: Trong các bằng chứng sau, bằng chứng tiến hóa trực tiếp là
A. các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau.
B. xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
C. sinh vật từ đơn bào đến sinh vật đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
D. chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố tương tự.
Câu 8: Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng thực hiện chức năng như nhau ở các loài sinh vật; cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự
A. Cánh dơi và chi trước của mèo.
B. Vây trước của cá voi và vây trước của cá mập.
C. Gai của cây xương rồng và tua cuốn của cây họ Đậu.
D. Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật ăn thịt.
Câu 9: Theo quan điểm hiện đại, nhân tố tiến hoá có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể là
A. giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên.
C. đột biến. D. yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 10: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể?
A. Các cây ở đồi cọ Phú Thọ.
B. Các con cá rô phi đơn tính trong ao.
C. Voi ở vườn bách thú.
D. Chim hải âu ở quần đảo Trường Sa.
Câu 11: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích là
A. tỉ lệ giới tính. B. nhóm tuổi. C. mật độ. D. sự phân bố.
Câu 12: Nguồn nguyên liệu tiến hóa chủ yếu theo quan điểm của thuyết tiến hóa Đacuyn là
A. biến dị cá thể. B. đột biến gen.
C. đột biến nhiễm sắc thể. D. biến dị tổ hợp.
Câu 13: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa là
A. đột biến. B. di – nhập gen.
C. chọn lọc tự nhiên. D. yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 14: Hình thành loài khác khu vực địa lí thường xảy ra ở
A. động vật ít di chuyển. B. động vật phát tán mạnh.
C. thực vật bậc thấp. D. các loài thực vật.
Câu 15: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện đầu tiên ở
A. kỉ Đệ tứ, đại Trung sinh. B. kỉ Đệ tứ, đại Tân sinh.
C. kỉ Đệ tam, đại Tân sinh. D. kỉ Đệ tam, đại Trung sinh.
Câu 16: Khi quần thể có kích thước tối thiểu dưới ngưỡng thì quần thể dễ bị diệt vong do
A. xảy ra giao phối gần trong nội bộ quần thể.
B. số cá thể ở nhóm tuổi sinh sản bị tiêu diệt.
C. thay đổi cấu trúc phân bố cá thể.
D. tăng cạnh tranh giữa các cá thể.
Câu 17: Trong tự nhiên, hình thức phân bố cá thể của quần thể phổ biến nhất là
A. ngẫu nhiên. B. đồng đều.
C. thẳng đứng. D. theo nhóm.
Câu 18: Trong quá trình phát sinh sự sống, về giai đoạn tiến hóa hóa học, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Hình thành nên các đại phân tử hữu cơ như axit nuclêic, prôtêin.
B. Giai đoạn tiến hóa của các loài sinh vật từ đơn giản đến phức tạp.
C. Xuất hiện các tế bào sơ khai có khả năng trao đổi chất với môi trường.
D. Sử dụng nguồn năng lượng từ sấm sét, tia tử ngoại, tác nhân sinh học.
Câu 19: Kích thước của quần thể sinh vật thể hiện:
A. khoảng không gian sống của quần thể.
B. phạm vi địa lý tồn tại của quần thể.
C. số lượng cá thể trong quần thể.
D. sự phân bố cá thể của quần thể.
Câu 20: Khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn cho phép loài tồn tại, phát triển là
A. ổ sinh thái.
B. giới hạn sinh thái.
C. khoảng thuận lợi.
D. môi trường sinh thái.
Câu 21: Về đặc trưng tỉ lệ giới tính của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.
B. Tỉ lệ giới tính của quần thể là tỉ lệ giữa nhóm tuổi sinh sản so với các nhóm tuổi khác.
C. Tỉ lệ giới tính là đặc trưng cơ bản nhất vì ảnh hưởng đến khả năng sử dụng nguồn sống.
D. Tỉ lệ giới tính của quần thể phụ thuộc vào loài, được duy trì ổn định theo thời gian.
Câu 22: Về sự hình thành loài theo phương thức lai xa và đa bội hoá, nhận định nào sau đây là sai?
A. Sự hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa diễn ra trong một khu vực địa lí.
B. Phương thức này thường gặp chủ yếu ở thực vật, ít gặp ở động vật.
C. Quá trình này diễn ra chậm vì chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
D. Thể song nhị bội được hình thành là kết quả của lai xa kết hợp đa bội hoá.
Câu 23: Có các ví dụ thể hiện mối quan hệ sinh thái như sau: (1)-hải quỳ và cua, (2)-cây nắp ấm và côn trùng, (3)-chim sáo và trâu rừng, (4)-tảo biển nở hoa làm chết cá nhỏ vùng quanh nó, (5)-cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ. Trong các nhận định sau, nhận định nào là đúng?
A. Có 2 ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ.
B. (1), (3), (5) là ví dụ về quan hệ hợp tác.
C. Có 1 ví dụ là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
D. (2), (4) là ví dụ của mối quan hệ chỉ 1 bên có lợi.
Câu 24: Quan sát sơ đồ giới hạn sinh thái đối với nhân tố nhiệt độ của cá rô phi, nhận xét nào sau đây sai?
A. Cá rô phi sinh trưởng, phát triển tốt nhất ở khoảng giá trị (3).
B. Cá rô phi sinh trưởng, phát triển trong khoảng nhiệt độ từ 5,60 C đến 420 C.
C. Nhiệt độ thấp nhất mà cá rô phi chịu đựng được là 5,60 C.
D. Giới hạn sinh thái của cá rô phi đối với nhiệt độ là 420 C.
Câu 25: Về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể biểu hiện qua hiệu quả nhóm.
B. Quan hệ cạnh tranh làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
C. Quan hệ cạnh tranh là một điều kiện để quần thể sinh vật tồn tại.
D. Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với môi trường.
Câu 26: Về đặc trưng cơ bản của quần thể, có bao nhiêu nội dung sau đây là đúng?
(1). Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
(2). Căn cứ để xây dựng tháp tuổi dựa vào tuổi sinh lí, tuổi sinh thái, tuổi quần thể.
(3). Sự thay đổi tỉ lệ sinh sản, tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
(4). Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
(5). Phân bố ngẫu nhiên xảy ra khi điều kiện sống đồng đều, các cá thể không có cạnh tranh.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 27: Về cách li sinh sản, phát biểu đúng là:
A. Cách li sau hợp tử gồm cách li nơi ở, cách li thời gian, cách li tập tính và cách li cơ học.
B. Hai loài cùng sống trong một khu vực nhưng có mùa sinh sản khác gọi là cách li thời gian.
C. Cách li cơ học là do hai loài có hình thức giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau.
D. Cách li trước hợp tử là trở ngại ngăn cản sự giao phối hay ngăn cản tạo con lai hữu thụ.
Câu 28: Qua sơ đồ đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật, nhận xét nào sau đây là sai?
A. Đường cong tăng trưởng hình chữ J xảy ra khi điều kiện môi trường thuận lợi, quần thể sinh sản nhanh.
B. Với kiểu tăng trưởng (a): mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
C. Với kiểu tăng trưởng (b): quần thể tăng trưởng trải qua các giai đoạn: tăng chậm, tăng nhanh, ổn định.
D. J là tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn, S là tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
Câu 29: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu vì:
A. các alen đột biến luôn ở trạng thái lặn, dễ bị chọn lọc tự nhiên tác động đào thải.
B. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật.
C. đột biến gen phá vỡ mối quan hệ trong nội bộ kiểu gen và giữa cơ thể với môi trường.
D. giá trị của đột biến gen là giúp cá thể mang nó thích nghi được với môi trường sống.
Câu 30: Về chọn lọc tự nhiên (CLTN), quan điểm nào sau đây là của thuyết tiến hóa Đacuyn?
A. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. CLTN xảy ra ở mức độ quần thể là quan trọng nhất, xảy ra nhanh hơn khi chọn lọc chống lại alen trội.
C. Thực chất của CLTN là sự phân hóa khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. Kết quả của CLTN là hình thành nên loài sinh vật mang các đặc điểm thích nghi với môi trường sống.
Câu 31: Với sơ đồ mô tả sự phân bố cá thể trong quần thể, kết luận nào sau đây chính xác?
A. Kiểu phân bố (c) giúp các cá thể giảm sự cạnh tranh trong quần thể.
B. Kiểu phân bố (a) phổ biến hơn so với kiểu phân bố (b).
C. Kiểu phân bố (a) xảy ra khi các cá thể không có cạnh tranh.
D. Kiểu phân bố (b) xảy ra khi điều kiện sống phân bố không đồng đều.
Câu 32: Nhận xét nào sau đây về 3 quần thể cùng loài (I, II, III) là chính xác?
Quần thể | Tuổi trước sinh sản | Tuổi sinh sản | Tuổi sau sinh sản |
I | 200 | 120 | 70 |
II | 60 | 115 | 155 |
III | 150 | 150 | 130 |
A. (I) là quần thể đang suy giảm.
B. (II) là quần thể thuộc dạng phát triển.
C. (III) là quần thể có cấu trúc ổn định.
D. (I) có kích thước lớn hơn (III).
Câu 33: Ghi nhận sự thay đổi tỉ lệ kiểu gen ở một quần thể qua 3 thế hệ liên tiếp như sau: F1: 0,24AA : 0,32Aa : 0,44aa; F2: 0,28AA : 0,24Aa : 0,48aa; F3: 0,3AA : 0,2Aa : 0,5aa. Biết rằng, các kiểu gen AA, Aa, aa có sức sống và khả năng sinh sản như nhau, quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa:
A. chọn lọc tự nhiên.
B. các yếu tố ngẫu nhiên.
C. giao phối không ngẫu nhiên.
D. đột biến gen.
Câu 34: Có bao nhiêu ví dụ sau đây là cách li trước hợp tử?
(1). Hai loài rắn sọc sống trong cùng khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.
(2). Một số loài kì giông sống trong một khu vực có giao phối với nhau nhưng con lai không phát triển.
(3). Ngựa vằn sống ở châu Phi không giao phối với ngựa hoang sống ở vùng Trung Á.
(4). Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường, hữu thụ nhưng cây lai giữa hai dòng có kích thước rất nhỏ và cho hạt lép.
(5). Sự không tương thích của các phân tử prôtêin trên bề mặt trứng và tinh trùng của hai loài nhím biển nên không thể kết hợp được với nhau.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 35: Ví dụ thể hiện dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì là
A. ở miền Nam, vào mùa mưa, số lượng ếch và nhái thường tăng nhanh.
B. vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
C. ở miền Bắc, khi mùa đông có rét đậm thì các loài bò sát giảm mạnh.
D. vào mùa thu hoạch lúa và ngô, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.
Câu 36: Có các nhận định sau về quá trình tiến hóa:
(1). Quá trình hình thành loài mới là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
(2). Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
(3). Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.
(4). Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phương án trả lời chính xác là :
A.(1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai.
B. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) sai.
C. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) đúng.
D. (1) sai; (2) sai; (3) đúng; (4) đúng.
Câu 37: Ghép hợp nào giữa (I) với (II) là đúng theo quan điểm tiến hoá hiện đại?
I | II |
1. Nguyên liệu | a. quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. |
2. Đối tượng | b. phân hóa khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau. |
3. Thực chất | c. đột biến, biến dị tổ hợp, di nhập gen. |
4. Vai trò | d. cá thể, dưới cá thể, trên cá thể. |
A. 1-d, 2-c, 3-b, 4-a. B. 1-d, 2-c, 3-a, 4-b.
C. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a. D. 1-c, 2-d, 3-a, 4-b.
Câu 38: Đặc điểm chung của nhân tố tiến hóa đột biến và di – nhập gen là
(1). Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2). Một alen có lợi cũng có thể bị đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể.
(3). Làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.
(4). Có thể làm xuất hiện alen mới nên làm phong phú vốn gen cho quần thể.
A. (1), (3). B. (2), (4). C. (2), (3). D. (1), (4).
Câu 39: Tế bào rễ của loài A có 22 nhiễm sắc thể, hạt phấn của loài B có 7 nhiễm sắc thể. Lai A với B, thu được cây lai, đa bội hóa cây này được loài D. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của loài D là
A. 36. B. 58. C. 29. D. 18.
Câu 40: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1). Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2). Có thể làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể.
(3). Phát tán các đột biến trong quần thể, tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
(4). Tích lũy đột biến có lợi, đào thải các đột biến có hại.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12
1. C 2. D 3. D 4. B 5. A 6. A 7. B 8. B 9. D 10. D | 11. C 12. A 13. C 14. B 15. B 16. A 17. D 18. A 19. C 20. A | 21. A 22. C 23. C 24. D 25. B 26. A 27. B 28. D 29. B 30. D | 31. D 32. C 33. C 34. B 35. C 36. A 37. C 38. D 39. A 40. B |