Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 10 trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh năm học 2016 - 2017

Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 10

Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 10 trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh năm học 2016 - 2017. Đề thi gồm có 8 câu hỏi tự luận với thời gian làm bài là 120 phút. Và để các bạn học sinh thuận tiện hơn trong quá trình đối chiếu kết quả bài làm của chính mình chúng tôi đã cập nhật đầy đủ và chính xác đáp án cùng thang điểm chi tiết.

Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 10 trường THPT Trần Phú, Vĩnh Phúc năm học 2016 - 2017

Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 10 tỉnh Hải Dương năm học 2015 - 2016

Mời làm: Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 10 trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh năm học 2016 - 2017 Online

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC NINH
TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
Năm học 2016 - 2017
MÔN SINH LỚP 10
Ngày thi: 8/4/2017
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1 (2,0 điểm)

a. Hãy nêu các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống. Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của thế giới sống?

b. Các cấu trúc sau được sắp xếp theo thứ tự cấp độ tổ chức từ thấp đến cao như sau là đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng:

ADN → Ti thể → Đàn ong → Con cá → Đồi cọ Vĩnh Phúc.

Câu 2 (3,0 điểm)

a. Pha tối của quang hợp có phụ thuộc vào pha sáng không? Vì sao?

b. Oxi giải phóng từ quang hợp có nguồn gốc từ chất nào? ở pha nào?

c. Oxi được sinh ra trong quang hợp được vận chuyển qua bao nhiêu lớp màng để ra khỏi tế bào?

Câu 3 (4,0 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? Nếu sai thì giải thích?

I. Axitnuclêic có mặt trong các bào quan: ti thể, lục lạp, thể gôngi
II. Các bào quan chỉ có ở tế bào thực vật là: lục lạp, không bào lớn.
III. Pha S là pha nhân đôi ADN của tế bào.
IV. Trong tế bào nhân thực ATP chỉ được tạo ra ở ti thể
V. Bệnh ung thư là do rối loạn cơ chế điều hòa phân bào.
VI. Tinh bột, xenlulôzơ, phôtpholipit và prôtêin đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
VII. Mỗi tế bào đều có màng, tế bào chất, các bào quan và nhân.
VIII. Trong các nguyên tố hóa học cấu tạo nên tế bào thì C, H, O, N là các nguyên tố chiếm tỉ lệ khối lượng lớn nhất.

Câu 4 (3,0 điểm)

Quan sát ba tế bào được ngâm trong ba dung dịch có nồng độ khác nhau:

  • Tế bào 1: thể tích tế bào giảm.
  • Tế bào 2: thể tích tế bào tăng.
  • Tế bào 3: thể tích tế bào không đổi.

Giải thích các hiện tượng đã xảy ra ở ba tế bào trên.

Câu 5 (2,0 điểm)

a. Người ta dùng một màng nhân tạo chỉ có 1 lớp phôpholipit kép để tiến hành thí nghiệm xác định tính thấm của màng này với glixêrol và iôn Na+ nhằm so sánh tính thấm của màng sinh chất. Hãy dự đoán kết quả và giải thích.

b. Ở tế bào nhân thực, trong tế bào chất có các bào quan khác nhau có màng bao bọc, điều này có lợi gì cho sự hoạt động của enzim?

Câu 6 (2,0 điểm)

a. Hãy cho biết trong tế bào nhân thực: bào quan nào không có màng bao bọc bào, quan nào có cấu trúc màng đơn, bào quan nào có cấu trúc màng kép?

b. Trong cơ thể người, có các loại tế bào sau: hồng cầu, bạch cầu, cơ, thần kinh. Hãy cho biết loại tế bào nào có nhiều lizoxom nhất? Tại sao?

Câu 7 (2,0 điểm)

a. Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm động?

b. Một chủng tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) được cấy trên 3 loại môi trường sau:

  • Môi trường a gồm: nước, muối khoáng và nước thịt
  • Môi trường b gồm: nước, muối khoáng, glucôzơ và tiamin (vitamin B1)
  • Môi trường c gồm: nước, muối khoáng, glucôzơ

Sau khi nuôi ở tủ ấm 37 độ C một thời gian, môi trường a và môi trường b trở nên đục, môi trường c vẫn trong suốt. Hãy giải thích kết quả thực nghiệm?

Câu 8 (2,0 điểm)

a. Khi phân tích thành phần gen của một loài vi khuẩn có G = 10% tổng số nucleotit của gen. Trên 1 mạch của gen này có A = 250, T = 350 (nu). Tính số liên kết hiđrô và số liên kết cộng hóa trị của gen?

b. Có 10 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 2480 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 2560 nhiễm sắc thể đơn. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và số lần nguyên phân của các tế bào sinh dục sơ khai.

Đáp án đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 11

Câu 1

a.

  • Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống là: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển.
  • Tế bào là cấp tổ chức cơ bản của cơ thể sống vì:
    • Tất cả các cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
    • Mọi hoạt động sống đều diễn ra trong tế bào.

b. Sai. Đáp án đúng là:

ADN → Ti thể → Con cá → Đàn ong → Đồi cọ Vĩnh Phúc.

Câu 2

a. Pha tối của quang hợp có phụ thuộc vào ánh sáng. Vì pha tối sử dụng năng lượng (ATP, NADPH) do pha sáng đưa sang. Mà năng lượng đó được tổng hợp nhờ năng lượng ánh sáng.

b. Oxi giải phóng từ quang hợp có nguồn gốc từ nước, ở pha sáng.

c. O2 sinh ra trong quang hợp sẽ đi qua 4 lớp màng để ra khỏi tế bào

  • màng Tilacoit.
  • màng trong của lục lạp.
  • màng ngoài của lục lạp.
  • màng sinh chất.

Câu 3

  • Những nhận định đúng: II, III, V, VIII
  • Những nhận định sai và giải thích:
    • I sai vì thể gongi không chứa axit nucleic
    • IV sai vì ATP còn được tạo ra ở lục lạp
    • VI sai vì phôtpholipit không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
    • VII sai vì một tế bào nhân thực điển hình mới có đủ các thành phần trên chứ không phải mọi tế bào.Ví dụ: Tế bào vi khuẩn không có các bào quan như bộ máy gôngi, lưới nội chất,... Tế bào hồng cầu không có nhân.

Câu 4

  • Tế bào 1: Do nồng độ dung dịch cao hơn nồng độ trong tế bào (dung dịch ưu trương), nước từ tế bào sẽ di chuyển ra ngoài môi trường, gây ra hiện tượng co nguyên sinh làm giảm thể tích của tế bào.
  • Tế bào 2: Do nồng độ dung dịch thấp hơn nồng độ trong tế bào (dung dịch nhược trương), nước sẽ từ ngoài môi trường di chuyển vào trong tế bào làm tăng thể tích của tế bào.
  • Tế bào 3: Do nồng độ dung dịch và nồng độ trong tế bào bằng nhau (dung dịch đẳng trương), lượng nước di chuyển vào và ra bằng nhau làm cho thể tích của tế bào không đổi.

Câu 5

a. Glixerol dễ dàng thấm qua màng lipít kép vì glixerol là một chất tan trong lipit.

Na+ không thấm qua màng này vì Na+ là một chất mang điện, nó không thể thấm qua lipit mà chỉ có thể đi qua các kênh prôtêin xuyên màng hoặc bơm protein.

b. Các bào quan khác nhau chứa các enzim thực hiện các chức năng khác nhau. Mỗi loại enzim cần những điều kiện khác nhau để hoạt động.

=> Trong tế bào chất có các bào quan khác nhau có màng bao bọc để mỗi bào quan là môi trường thích hợp cho sự hoạt động của một số loại enzim nhất định.

Câu 6

a. Trong tế bào nhân thực:

  • Bào quan không có màng bao bọc: riboxom, trung thể
  • Bào quan có màng đơn: lưới nội chất, bộ máy Gongi, peroxixom, lizoxom, không bào
  • Bào quan có màng kép: ti thể, lục lạp.

b. Tế bào bạch cầu có nhiều lizoxom nhất. Vì: tế bào bạch cầu có chức năng tiêu diệt các tế bào vi khuẩn cũng như các tế bào già, tế bào bệnh lí nên nó phải có nhiều lizoxom nhất.

Câu 7

a. Màng sinh chất có cấu trúc khảm động vì: màng sinh chất được cấu trúc bởi lớp kép photpholipit và các phân tử protein:

  • Cấu trúc khảm là lớp kép phopholipit được khảm bởi các phân tử prôtêin: trung bình cứ 15 phân tử phopholipit xếp liền nhau được xen bởi 1 phân tử prôtêin.
  • Cấu trúc động là các phân tử phopholipit và prôtêin có thể di chuyển dễ dàng bên trong lớp màng làm cho màng sinh chất có độ nhớt như dầu.

b. Kết quả thực nghiệm xác định tụ cầu vàng sống được trên môi trường a và b, không sống được trên môi trường

c. Giải thích:

  • Môi trường b có tiamin là nhân tố sinh trưởng
  • Môi trường a tuy không có tiamin nhưng có nhân tố sinh trưởng này trong nước thịt
  • Môi trường c không có nhân tố sinh trưởng

Câu 8

a. Mạch 1 của gen có A1 = 250; T1 = 350 (nu)

Theo nguyên tắc bổ sung ta có: T1 = A2 = 350 (nu)

A= A1 + A2 = 250 + 350 = 600 (nu)

Ta có: A + G = 50% mà G = 10%

=> A = 40 %; mà A = 600 (nu) => N = 1500 (nu)

A= T = 600 (nu); G = X = 150 (nu)

- Số liên kết hiđrô của gen là: 2A + 3G = 2 . 600 + 3 . 150 = 1650

- Số liên kết cộng hóa trị của gen là:

(N/2 – 1).2 = (1500/2 – 1).2 = 5998

b. Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai, 2n là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, ta có:

2n(2x - 1)10 = 2480 và 2n.2x10 = 2560 → 2n = 8 (ruồi giấm)

2n.2x.10 = 2560 → x = 5

Chia sẻ, đánh giá bài viết
6
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Thi học sinh giỏi lớp 10

    Xem thêm