Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2019 trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc lần 3

Đề thi thử năm 2019 môn Lịch sử

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2019 trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc lần 3. Nội dung tài liệu gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm bài 50 phút, đề thi có đáp án. Mời các bạn học sinh tham khảo.

Câu 1: Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) được Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra ngay sau khi

A. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương.

B. chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ.

C. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương.

D. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

Câu 2: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta được thể hiện ở những văn kiện lịch sử nào?

A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”, tác phẩm “Đường Kách mệnh”

B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”, tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”.

C. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”, tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”, tác phẩm “Đường Kách mệnh”.

D. “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”, Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”.

Câu 3: Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là

A. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.

B. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.

C. sự tồn tại song song của khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản.

D. cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau.

Câu 4: Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích

A. khóa chặt biên giới Việt - Trung.

B. kết thúc chiến tranh trong danh dự.

C. cô lập căn cứ địa Việt Bắc.

D. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.

Câu 5: Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu vì

A. muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới.

B. hợp tác chính trị - quân sự trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.

C. cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.

D. muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.

Câu 6: Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của Đảng ta?

A. Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.

B. Giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.

C. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.

D. Tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực địch.

Câu 7: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại trở về châu Á dựa trên cơ sở nào?

A. Mỹ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân.

B. Tiềm lực kinh tế - tài chính hùng hậu.

C. Nền kinh tế đứng đầu thế giới.

D. Lực lượng quân đội phát triển nhanh.

Câu 8: Chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước, trở thành hệ thống trên thế giới bằng việc

A. thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1945) và cách mạng Cuba (1959).

B. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949) và cách mạng Lào (1945).

C. thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu.

D. cao trào giải phóng dân tộc thắng lợi ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh.

Câu 9: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?

A. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.

B. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.

C. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.

D. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước.

Câu 10: Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là

A. Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệp quý báu cho phong trào cách mạng thế giới.

B. Đập tan ách áp bức bóc lột phong kiến, đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước.

C. Tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản.

D. Đưa đến sự thành lập tổ chức quốc tế mới của giai cấp công nhân quốc tế.

Câu 11: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) chủ trương

A. thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược.

B. giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

C. giải thể các tổ chức quân sự của Mỹ và Liên Xô tại châu Âu.

D. tiến hành thúc đẩy hợp tác về kinh tế, chính trị và quốc phòng.

Câu 12: Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.

B. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.

C. Xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.

D. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.

Câu 13: Thắng lợi đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang trong chiến đấu chống "Chiến tranh đặc biệt" của quân dân miền Nam là:

A. chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).

B. chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).

C. chiến thắng An Lão (Bình Định).

D. chiến thắng Đồng Xoài (Biên Hòa).

Câu 14: Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành.

B. Chính quyền cách mạng non trẻ.

C. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá.

D. Hơn 90% dân số không biết chữ.

Câu 15: Điểm chung trong kế hoạch Rơ-ve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 của thực dân Pháp là

A. đánh vào cơ quan đầu não kháng chiến của ta.

B. giành thế chủ động trên chiến trường.

C. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

D. âm mưu tiếp tục thống trị lâu dài Việt Nam.

Câu 16: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất của ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) vì

A. góp phần làm sụp đổ Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

B. đã làm thất bại âm mưu của Mĩ muốn quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.

C. đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức.

D. tác động trực tiếp, buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.

Câu 17: Đâu không phải là nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?

A. Pháp gửi tối hậu thư cho ta (18/12/1946).

B. Được Mĩ viện trợ về kinh tế và quân sự.

C. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại.

D. Pháp phá hoại Hiệp định sơ bộ và Tạm ước (14/9/1946).

Câu 18: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám 1945?

A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc.

B. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

C. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân.

D. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

Câu 19: Đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng ta đã kế thừa đường lối kháng chiến nào trong lịch sử dân tộc?

A. Chiến tranh nhân dân.

B. Lối đánh du kích.

C. Cầu viện nước ngoài.

D. Quyết chiến chiến lược.

Câu 20: Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 có nhiệm vụ trọng tâm là

A. giam chân quân Pháp trong thành phố một thời gian.

B. phá hủy toàn bộ phương tiện chiến tranh của Pháp.

C. để quân ta rút khỏi vòng vây của địch, ra căn cứ an toàn.

D. giữ thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

Câu 21: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là

A. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội.

B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.

C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp công nhân.

D. Thái tử Áo - Hung bị một người yêu nước Xécbi ám sát.

Câu 22: Yếu tố nào quyết định sự xuất hiện của khuynh hướng tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?

A. Sự khủng hoảng suy yếu của chế độ phong kiến.

B. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng.

C. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư sản.

D. Sự lỗi thời của hệ tư tưởng phong kiến.

Câu 23: Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, kẻ thù nào dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?

A. Phát xít Nhật.

B. Đế quốc Anh.

C. Trung Hoa dân quốc.

D. Đế quốc Mỹ.

Câu 24: Trong thập niên 90 của thế kỷ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Bancăng và một số nước châu Phi là

A. biểu hiện sự trỗi dậy của các thế lực mới trong trật tự đa cực.

B. thành công của Mỹ trong việc thiết lập trật tự thế giới đơn cực.

C. biểu hiện mâu thuẫn mới trong trật tự hai cực.

D. di chứng của cuộc Chiến tranh lạnh.

Câu 25: Sắp xếp các dữ liệu sau theo trình tự thời gian:

1. Chiến dịch Việt Bắc.

2. Chiến dịch Biên giới.

3. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.

4. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng.

A. (3), (2), (1), (4).

B. (1), (3), (4), (2).

C. (1), (2), (3), (4).

D. (3), (1), (2), (4).

Câu 26: Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

B. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.

C. Đầu tư, chi phí cho quốc phòng thấp.

D. Áp dụng thành tựu của cuộc khoa học - kĩ thuật.

Câu 27: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác định từ sau ngày

A. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp.

B. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.

C. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

D. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

Câu 28: Ý nào sau đây không đúng về thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ?

A. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.

B. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Rơ-ve.

C. Xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.

D. Giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

Câu 29: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào Đồng khởi (1959-1960)?

A. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

B. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công.

C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

D. Mĩ phải thừa nhận thất bại trong chiến lược chiến tranh thực dân kiểu mới ở miền Nam.

Câu 30: Điểm mới của chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) so với chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947 là

A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

B. ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

C. mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.

D. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành thêm một bước.

Câu 31: Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng tháng Tám trong giai đoạn 1945 - 1946 là gì?

A. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.

B. Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói.

C. Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản.

D. Thành lập Nha bình dân học vụ và giải quyết vấn đề tài chính trống rỗng.

Câu 32: Nước được đánh giá là có đường lối ngoại giao thân Mĩ "như hình với bóng" vào những năm 90 của thế kỉ XX?

A. Tây Ban Nha.

B. Đức.

C. Anh.

D. Pháp.

Câu 33: Đâu không phải là kết quả mà quân dân ta đạt được ở chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là

A. tiêu diệt được nhiều sinh lực và vũ khí của địch.

B. bảo vệ được vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.

C. buộc địch phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương.

D. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.

Câu 34: Hạn chế của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là

A. nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công.

B. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở.

C. tinh thần chiến đấu của nghĩa quân chưa quyết liệt.

D. chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ.

Câu 35: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm khác biệt về

A. nhiệm vụ trước mắt.

B. động lực chủ yếu.

C. giai cấp lãnh đạo.

D. nhiệm vụ chiến lược.

Câu 36: Nội dung nào trong Hiệp định Giơ - ne - vơ 1954 có ý nghĩa thiết thực đối với ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

A. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng một cuộc Tổng tuyển cử tự do.

B. Các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

C. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.

D. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương.

Câu 37: Đại hội lần thứ III (9/1960) của Đảng được Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá là

A. “Đại hội xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”.

B. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam”.

C. “Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”.

D. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”.

Câu 38: Bối cảnh quốc tế tác động tích cực đến cách mạng Việt Nam thời kì 1936 - 1939 là

A. Phong trào đấu tranh chống phát xít phát triển mạnh.

B. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi.

C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.

D. ở Đông Dương có Toàn quyền mới.

Câu 39: Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?

A. Là kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.

B. Các nước tư bản tăng cường đầu tư vốn ra thị trường thế giới.

C. Kết quả của việc thu hút nguồn lực vào các nước đang phát triển.

D. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu.

Câu 40: Cuộc cách mạng khoa học- công nghệ bắt đầu từ

A. Giữa những năm 40 của thế kỉ XX.

B. Giữa những năm 50 của thế kỉ XX.

C. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX.

D. Cuối những năm 40 của thế kỉ XX.

Đáp án Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

CâuĐáp án
1A
2B
3C
4B
5D
6D
7B
8C
9D
10A
11B
12C
13A
14C
15C
16D
17B
18D
19A
20A
21B
22B
23B
24D
25D
26C
27C
28B
29D
30B
31A
32C
33C
34A
35A
36D
37D
38C
39A
40A

Mời các bạn tham khảo thêm các bài tiếp theo của chúng tôi:

----------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2019 trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc lần 3. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi thpt Quốc gia môn Hóa học, Thi thpt Quốc gia môn Vật Lý, Thi thpt Quốc gia môn Sinh họcVnDoc tổng hợp và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Thi THPT Quốc gia môn Lịch sử

    Xem thêm