Giải bài tập SGK Sinh học 7 bài 38
Giải bài tập SGK Sinh học 7 bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài
Giải bài tập SGK Sinh học 7 bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 38 trang 124: So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng.
Trả lời:
- Ếch đồng sống ở nới ẩm ướt hoặc ở nước, tránh ánh sáng mặt trời, hoạt động chủ yếu ban đêm.
- Thằn lằn bóng đuôi dài sống ở nơi khô ráo, ưa phơi nắng, hoạt động ban ngày.
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 38 trang 125: - Quan sát hình 38.1, lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng sau:
Bảng. Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống ở cạn
STT | Đặc điểm cấu tạo ngoài | Ý nghĩa thích nghi |
1 | Da khô, có vảy sừng bao bọc | |
2 | Có cổ dài | |
3 | Mắt có mi cử động, có nước mắt | |
4 | Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu | |
5 | Thân dài, đuôi rất dài | |
6 | Bàn chân có năm ngón có vuốt |
Những câu lựa chọn
A. Tham gia di chuyển trên cạn; B. Động lực chính của di chuyển; C. Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ; D. Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô; E. Phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng; G. Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể.
- Thảo luận nhóm: Dựa vào 6 đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng nêu ở bảng trên, hãy so sánh với đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng để thấy thằn lằn bóng thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn.
Trả lời:
STT | Đặc điểm cấu tạo ngoài | Ý nghĩa thích nghi |
1 | Da khô, có vảy sừng bao bọc | G |
2 | Có cổ dài | E |
3 | Mắt có mi cử động, có nước mắt | D |
4 | Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu | C |
5 | Thân dài, đuôi rất dài | B |
6 | Bàn chân có năm ngón có vuốt | A |
- So sánh với ếch đồng:
Thằn lằn bóng đuôi dài | Ếch đồng |
Da khô, có vảy sừng bao bọc | Da trần, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí |
Có cổ dài | Cổ rất ngắn |
Mắt có mi cử động, có nước mắt | Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ, mũi thông khoang miệng. |
Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu | Tai có màng nhĩ |
Thân dài, đuôi rất dài | Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước. |
Bàn chân có năm ngón có vuốt | Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) |
Câu 1 trang 126 Sinh học 7: Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn so với ếch đồng.
Trả lời:
- Da khô, có vảy sừng bao bọc → tránh bốc hơi nước
- Cổ dài → phát huy vai trò các giác quan trên đầu
- Mắt có mi cử động, có nước mắt → tránh khô mắt
- Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu → nghe được trên cạn
- Thân dài, đuôi rất dài → giúp di chuyển trên cạn
- Bàn chân có năm ngón có vuốt → bám vào đất khi di chuyển.
Câu 2 trang 126 Sinh học 7: Miêu tả thứ tự các động tác của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển, ứng với thứ tự cử động của chi trước và chi sau. Xác định vai trò của thân và đuôi.
Trả lời:
- Thứ tự động tác:
+ Bước 1: chi trước bên phải và chi sau bên trái chạm vào đất, đuôi uốn về bên phải.
+ Bước 2: chi trước bên trái và chi sau bên phải chạm vào đất, đuôi uốn về bên trái.
=> Tóm lại, chi trước và chi sau kết hợp bên trái ngược nhau, đuôi uốn về cùng phía với chi trước.
- Vai trò của thân và đuôi: thân co, duỗi và sự uốn cong của đuôi giúp thằn lằn đẩy về phía trước.