Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Khoa học 5 bài 32: Tơ sợi

Giáo án Khoa học 5 bài 32

Giáo án Khoa học 5 bài 32: Tơ sợi được VnDoc.com sưu tầm và tuyển chọn từ thư viện giáo án điện tử lớp 5, giúp cho việc soạn giáo án Khoa học 5 của các thầy cô giáo trở nên đơn giản hơn. Chúc quý thầy cô giáo giảng dạy tốt.

BÀI 32: TƠ SỢI

I. Yêu cầu

  • Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
  • Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
  • Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
  • Lồng ghép GDKNS:
    • Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
    • Kĩ năng bình luận về cách làm và kết quả quan sát.
    • Kĩ năng giải quyết vấn đề.

II. Chuẩn bị

  • Hình vẽ trong SGK trang 66, tơ sợi thật.

III. Các hoạt động

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định

2. Bài cũ

- Câu hỏi:

Nêu tính chất, công dụng, cách bảo quản các loại đồ dùng bằng chất dẻo

- GV nhận xét, ghi điểm

3. Bài mới

* Hoạt động 1: Kể tên một số loại tơ sợi.

- GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau, quan sát áo của nhau và kể tên một số loại vải dùng để may áo, quần, chăn, màn

- GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau:

+ Quan sát tranh 1, 2, 3 SGK trang 66 và cho biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay?

+ Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, sợi gai, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật?

- GV nhận xét, thống nhất các kết quả: Các sợi có nguồn gốc thực vật hoặc động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên. Ngoài ra còn có loại tơ được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo

* Hoạt động 2: Thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo

- GV làm thực hành yêu cầu HS quan sát, nêu nhận xét:

+ Đốt mẫu sợi tơ tự nhiên

+ Đốt mẫu sợi tơ nhân tạo

-GV chốt: Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro

+ Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại.

v Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm sản phẩm từ tơ sợi.

- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin SGK để hoàn thành phiếu học tập sau:

Loại tơ sợi

Đặc điểm

1. Tơ sợi tự nhiên

- Sợi bông

- Tơ tằm

2. Tơ sợi nhân tạo

- Sợi ni lông

- GV nhận xét, thống nhất các kết quả

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

4. Tổng kết - dặn dò

- Xem lại bài và học ghi nhớ.

- Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”.

- Nhận xét tiết học.

- 2 HS trình bày

- Lớp nhận xét.

- Nhiều HS kể tên

- Các nhóm quan sát, thảo luận

- Đại diện nhóm trình bày

- Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh

+ Hình1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.

+Hình2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông.

+Hình3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm.

+ Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai

+ Các sợi có nguồn gốc động vật: tơ tằm.

- Quan sát thí nghiệm, nêu nhận xét:

- Các nhóm thực hiện

- Đại diện các nhóm trình bày

- Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các kết quả:

+ Vải bông có thể mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông.

+ Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng.

+ Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu.

- 2 HS nhắc lại nội dung bài học

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án điện tử Địa lý 5

    Xem thêm