Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Ngữ văn 7 bài: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động theo CV 5512

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 bài 73: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động được chúng tôi sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 theo CV 5512

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Khái niệm câu chủ động và câu bị động.

- Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại.

2. Năng lực:

Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

Năng lực chuyên biệt:

- Nhận biết câu chủ động và câu bị động.

- Giải thích lí do lựa chọn.

- Biết đặt câu chủ động và câu bị động.

3. Phẩm chất:

- Chăm học, hoàn thành các bài tập được giao.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1, Chuẩn bị của giáo viên:

- Kế hoạch dạy học

- Học liệu: Bảng phụ, SGK, giáo án, SGV.

Những điều cần lưu ý: Tham gia cấu tạo câu bị động trong TV thường có các từ được, bị. Tuy nhiên cần phân biệt câu bị động với câu bình thường chứa các từ bị, được (câu bị động: Nó bị thầy phạt. Nó bị phạt. Nó được khen; câu bình thường: Cơm bị thiu. Nó được đi bơi.)

2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi.

III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

*HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU

- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh.

- Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm

- Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng

- Phương án kiểm tra, đánh giá:

+ Học sinh đánh giá và học tập nhau khi trình bày, báo cáo sản phẩm và nhận xét trao đổi

+ Giáo viên đánh giá học sinh thông qua quá trình học sinh thực hiện nhiệm vụ

- Tiến trình hoạt động:

Chuyển giao nhiệm vụ

- Nhiệm vụ:

Xác định chủ thể, hành động, đối thể trong mỗi câu sau và cho biết hành động tác động lên chủ thể hay đối thể?

VD: (1) Tôi sút quả bóng.

(2) Ngôi chùa được nhân dân xây dựng từ thế kỉ XVII.

(3) Sân cỏ bị người ta dẫm nát.

- Phương án thực hiện:

+ Thực hiện: Hoạt động nhóm

- Thời gian: 2 phút

Thực hiện nhiệm vụ:

* Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

* Giáo viên:

- Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh

- Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu hs hoạt động theo nhóm bàn để trả lời câu hỏi trong khoảng 2 phút

Dự kiến sản phẩm:

Câu

Chủ thể

Hành động

Đối thể

(1)

tôi

sút

quả bóng

(2)

nhân dân

xây dựng

ngôi chùa

(3)

người ta

dẫm nát

sân cỏ

-> Hành động tác động lên đối thể.

Báo cáo kết quả:

- Học sinh báo cáo

Nhận xét, đánh giá:

- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung

- Giáo viên nhận xét, đánh giá:

+ tinh thần, ý thức hoạt động học tập

+ kết quả làm việc

+ bổ sung thêm nội dung

=> Để người đọc (nghe) hiểu được mục đích của nội dung câu nói – Trong Tiếng Việt có sử dụng 2 kiểu câu: câu chủ động và câu bị động, cùng với mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Câu chủ động là gì và câu bị động là gì? Mục đích chuyển đổi kiểu câu? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

Hoạt động 1.

1.Mục tiêu:

- HS nắm được khái niệm câu chủ động, câu bị động .

2. Phương thức thực hiện:

- Hoạt động cá nhân

- Hoạt động nhóm

- Hoạt động chung cả lớp

3. Sản phẩm hoạt động

- Phiếu học tập cá nhân

- Phiếu học tập của nhóm

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

- Học sinh tự đánh giá.

- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

- Giáo viên treo bảng phụ chứa ví dụ sgk

Câu hỏi 1: Xác định CN của các câu trên?

- Nêu yêu cầu: hs thảo luận nhóm bàn

*. VD: Yêu cầu hs làm việc theo nhóm:

Xác định CN của các câu trên

- Học sinh tiếp nhận yêu cầu: quan sát, lắng nghe

*Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: + Làm hoạt động cặp đôi

- Giáo viên: Quan sát, đôn đốc, nhắc nhở, động viên và hỗ trợ hs khi cần

- Dự kiến sản phẩm:

Mọi người / yêu mến em.

CN                VN

b. Em / được mọi người yêu mến.

CN              VN

c. Con mèo/ vồ con chuột.

CN /               VN

d. Con chuột/ bị con mèo vồ.

CN                  VN

*Báo cáo kết quả:

- Giáo viên gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả

- Nhóm khác bổ sung

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

Chuyển giao nhiệm vụ:

Nhóm 1, 2: Câu hỏi 2

Nhóm 3, 4: câu hỏi 3

Câu hỏi 2:

Trong 4 ví dụ trên hãy tìm những câu có chủ ngữ trực tiếp thực hiện hành động tác động lên vị ngữ?

Chủ ngữ câu trên thực hiện hành động gì? Làm chủ hoạt động gì? Hoạt động đó hướng vào ai?

Câu hỏi 3

Ở câu b và d chủ ngữ có thực hiện hoạt động hướng vào người, vật khác không? Vì sao?

Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: Hoạt động nhóm

- Giáo viên: Quan sát, đôn đốc, nhắc nhở, động viên và hỗ trợ hs khi cần

* Dự kiến sản phẩm:

Câu 2

- a. Mọi người yêu mến em.

c. Con mèo vồ con chuột.

- Câu a: hành động "yêu mến" của chủ thể "mọi người" hướng vào đối tượng "em";

- Câu c: hành động "vồ" của chủ thể "mèo" hướng vào đối tượng "con chuột".

- Chủ ngữ làm chủ hoạt động => hướng vào VN

Câu 3:

* Dự kiến sản phẩm:

Không thực hiện hành động hướng vào người, vật khác.

- CN được (bị) hoạt động của người, vật khác hướng vào.

- Chủ ngữ là đối tượng của hoạt động.

Qua phân tích các ví dụ 1 em hãy cho cô biết em hiểu thế nào là câu chủ động, thế nào là câu bị động?

*Báo cáo kết quả:

- Giáo viên gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả

- Nhóm khác bổ sung

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

Bài tập nhanh: Hoàn thành vào phiếu học tập xác định câu chủ động và câu bị động trong những câu sau:

Xác định câu chủ động, câu bị động.

a. Người lái đò đẩy thuyền ra xa

b. Bắc được nhiều người tin yêu.

c. Đá được chuyển lên xe.

d. Mẹ rửa chân cho em bé.

e. Tàu hỏa bị bọn xấu ném đá lên.

f. Em bé được mẹ rửa chân cho.

Lưu ý: Tham gia cấu tạo câu bị động trong TV thường có các từ được, bị. Tuy nhiên cần phân biệt câu bị động với câu bình thường chứa các từ bị, được (câu bị động: Nó bị thầy phạt. Nó bị phạt. Nó được khen; câu bình thường: Cơm bị thiu. Nó được đi bơi.)

Hoạt động 2:

1. Mục tiêu:

- HS nắm được mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động .

2. Phương thức thực hiện:

- Hoạt động nhóm

3. Sản phẩm hoạt động

- Phiếu học tập của nhóm

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

- Học sinh tự đánh giá.

- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

- Giáo viên treo bảng phụ chứa ví dụ sgk

GV treo bảng phụ ghi ví dụ:

- Thủy phải xa lớp ta, theo mẹ về quê ngoại.

Một tiếng ồ nổi lên kinh ngạc. Cả lớp sững sờ. Em tôi là chi đội trưởng, là "Vua toán" của lớp từ mấy năm nay...,tin này chắc làm cho bạn bè xao xuyến.

a, Mọi người yêu mến em.

b, Em được mọi người yêu mến?

Hãy chọn một trong hai câu sau để điền vào dấu ... Giải thích cho sự lựa chọn của mình? Theo em mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động là gì?

- Nêu yêu cầu: hs thảo luận nhóm

*. VD: Yêu cầu hs làm việc theo nhóm:

Xác định CN của các câu trên

- Học sinh tiếp nhận yêu cầu: quan sát, lắng nghe

*Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: hoạt động nhóm

- Giáo viên: Quan sát,hỗ trợ hs

- Dự kiến sản phẩm:

- Chọn câu b

- Vì câu b điền vào dấu ... cho phù hợp và tạo được tính liên kết: Em tôi là chi đội trưởng, là "vua toán" từ mấy năm nay, em được mọi người yêu mến.

- Biến đổi từ câu chủ động sang câu bị động là để thay đổi cách diễn đạt tránh lặp mô hình cấu trúc câu.

- Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động hay ngược lại là nhằm mục đích liên kết các câu trong đoạn văn.

- Tránh lặp mô hình câu

*Báo cáo kết quả:

- Giáo viên gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả

- Nhóm khác bổ sung

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

Bài tập bổ trợ:

Câu 1:

* Xác định kiểu câu sau, chuyển sang kiểu câu khác với câu đã cho?

- Bố tôi cho tôi cây bút.

HS xác định:

- Câu chủ động.

- Chuyển sang câu bị động:

+ Tôi được bố cho cây bút.

+ Cây bút được bố cho tôi.

=>Trong tiếng Việt, không ai nói: Học sinh bị phạt bởi thầy; em được mến bởi anh,... Tuy nhiên, trong thời gian gần đây, đã bắt đầu xuất hiện một số lối nói theo khuôn mẫu này. VD: Chương trình này được tài trợ bởi LG.

Câu 2:

* Xác định nội dung biểu thị của cặp câu sau?

a. Sông ngòi bị cát bồi làm cho khô cạn dần.

b. Cát bồi làm cho sông ngòi khô cạn dần.

- Nội dung biểu thị: “sông ngòi khô cạn dần”.

-Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại, nhằm mục đích gì?

Câu 3:

- Cách diễn đạt của câu nào ở 2 đoạn văn trên đạt hiệu quả? Nêu ý nghĩa?

(1) Nhà máy đã sản xuất được một số sản phẩm có giá trị. Khách hàng ở Châu Âu rất ưa chuộng các sản phẩm này.

(2) Nhà máy đã sản xuất được một số sản phẩm có giá trị. Các sản phẩm này được khách hàng Châu Âu rất ưa chuộng.

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP:

1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học

2. Phương thức thực hiện: Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs

4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Giáo viên đánh giá học sinh

5. Tiến trình hoạt động

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

Làm bài tập phần luyện tập trong sgk

- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ

*Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: Trình bày trên giấy nháp

- Giáo viên: Giáo viên quan sát, động viên học sinh

Dự kiến sản phẩm: Các câu bị động:

(1) - Có khi (các thứ của quý) được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê... thấy;

- Nhưng cũng..... trong hòm.

(2) -Tác giả “Mấy vần thơ ” liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ.

-> Trong các VD trên đây, tác giả chọn câu bị động nhằm tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó, đồng thời tạo liên kết tốt hơn giữa các câu trong đoạn

Giáo viên gọi 1 học sinh trình bày trước lớp

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá, nhấn mạnh yêu cầu

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

1. Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng linh hoạt kiến thức vừa học vào thực tế đời sống

2. Phương thức thực hiện: Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

3. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày của học sinh

4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Học sinh đánh giá Hs, Gv đánh giá Hs

5. Tiến trình hoạt động:

Thực hiện nhiệm vụ

GV giao nv:

Câu 1: Trong các câu sau, câu nào là câu bị động?

A. Mẹ đang nấu cơm

B. Lan được thầy giáo khen

C. Trời mưa to

D. Trăng tròn.

Câu 2: Cho học sinh sắp xếp các cụm từ thành câu chủ động hoặc câu bị động rồi chuyển sang câu bị động hoặc câu chủ động.

- Cây bằng lăng

- Trồng

- Lớp em

- Được (bị)

- Học sinh: 2 hs lên bảng trình bày

- Giáo viên: Giáo viên quan sát

Dự kiến sản phẩm

- Câu chủ động: Lớp em trồng cây bằng lăng.

- Câu bị động: Cây bằng lăng được lớp em trồng.

HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG

5. Tiến trình hoạt động:

Tìm câu chủ động và câu bị động trong các văn bản đã học?

*Dặn dò:

- Chuẩn bị viết bài tập làm văn số 5

I. Câu chủ động và câu bị động:

1.Ví dụ:

2. Nhận xét:

a. Mọi người / yêu mến em.

CN                    VN

b. Em / được mọi người yêu mến.

CN               VN

c. Con mèo/ vồ con chuột.

CN / VN

d. Con chuột/ bị con mèo vồ.

CN            VN

- a. Mọi người yêu mến em.

c. Con mèo vồ con chuột.

- Hai câu chủ động.

b. Em được mọi người yêu mến

d. Con chuột bị con mèo vồ.

- Hai câu bị động.

*Câu chủ động:

- có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác.

* Câu bị động:

- có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào.

3. Ghi nhớ (SGK)

II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:

1. Ví dụ:

2. Nhận xét:

- Chọn câu b: Em được mọi người yêu mến.

-> Vì:

-Tạo liên kết câu, câu văn có sự mạch lạc, thống nhất.

-Thay đổi cách diễn đạt tránh lặp cấu trúc câu.

3. Ghi nhớ 2: sgk (58).

III. Luyện tập:

Bài tập sgk: Tìm câu bị động trong các đoạn trích giải thích vì sao tác giả chọn cách viết như vậy?

*Các câu bị động:

(1) - Có khi (các thứ của quý) được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê... thấy;

- Nhưng cũng..... trong hòm.

(2) -Tác giả “Mấy vần thơ ” liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ.

-> Trong các VD trên đây, tác giả chọn câu bị động nhằm tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó, đồng thời tạo liên kết tốt hơn giữa các câu trong đoạn.

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7

I/ MỤC TIÊU

  • Nắm được khái niệm câu chủ động, câu bị động
  • Nắm được mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động

II. Phương pháp và phương tiện dạy học.

  • Đàm thoại + diễn giảng
  • SGK + SGV + giáo án

III. Nội dung và phương pháp lên lớp.

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

2.1 Đức tính giản dị của Bác Hồ thể hiện trên nhiều phương diện nào?

2.2 Bình luận của tác giả về đức tính giản dị của Bác Hồ

3. Giới thiệu bài mới

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

Tìm hiểu khái niệm câu chủ động và câu bị động.

GV chép 2 VD lên bảng.

Xác định chủ ngữ và vị ngữ?

a. Mọi người yêu mến em

b. Em được mọi người yêu mến.

Ý nghĩa của chủ ngữ trong các câu trên có gì khác nhau?

Chủ ngữ trong câu a chỉ người thực hiện một hoạt động hướng đến người khác (chủ thể của hoạt động)

Chủ ngữ trong câu b chỉ người được hoạt động của người khác hướng đến (đối tượng của hoạt động)

-Câu a là câu chủ động

-Câu b là câu bị động

Thế nào là câu chủ động? Cho ví dụ?

Thế nào là câu bị động? Cho ví dụ?

Tìm hiểu mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.

GV cho HS đọc đoạn trích trong SGK và trả lời câu hỏi.

Em sẽ chọn câu a hay câu b để điền vào chỗ trống?

Chọn câu b để điền vào chỗ trống trong đoạn trích.

Lí do vì sao dùng câu bị động?

Vì nó giúp cho việc liên kết các câu trong đoạn được tốt hơn: câu trước đã nói về Thủy (thông qua chủ ngữ “em tôi”) vì vậy sẽ hợp logic và dễ hiểu hơn nếu câu sau cũng tiếp tục nói về Thủy (thông qua chủ ngữ “em”)

Cho biết mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?

Tìm câu chủ động trong đoạn trích? Giải thích vì sao tác giả chọn cách viết như vậy?

I. Câu chủ động và câu bị động

_Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người khác (chủ thể của hoạt động)

Ví dụ: Thầy phạt nó

_ Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác khác hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt động)

Ví dụ: Nó bị thầy phạt

II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.

Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (và ngược lại) ở mỗi đoạn văn nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất.

III. Luyện tập

Bài tập trang 58

Các câu bị động

_ Có khi được trưng bày trong tủ kính trong bình pha lê

_ Tác giả “mấy vần thơ” liền được tôn làm đệ nhất thi sĩ.

* Tác dụng: tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó, đồng thời tạo liên kết tốt hơn giữa các đoạn văn.

-------------------------------------------

Trên đây VnDoc đã tổng hợp các bài Giáo án Ngữ văn 7 bài: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động theo CV 5512. Ngoài ra các bạn có thể xem thêm chuyên mục Soạn văn 7 mà VnDoc đã chuẩn bị để học tốt hơn môn Ngữ văn lớp 7 và biết cách soạn bài lớp 7 các bài trong sách Văn tập 1 và tập 2.

Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 7, đề thi học kì 2 lớp 7 mới nhất cũng sẽ được chúng tôi cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Ngữ văn lớp 7

    Xem thêm