Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Ngữ văn 7 bài: Ôn tập phần văn theo CV 5512

Chúng tôi xin giới thiệu bài Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 bài 91: Ôn tập phần văn được VnDoc sưu tầm và tổng hợp để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 theo CV 5512

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc- hiểu văn bản như ca dao, tục ngữ, thơ trữ tình, thơ Đường luật, thơ lục bát, thơ song thất lục bát;

- Sơ giản về thể loại thơ Đường luật.

- Phép tương phản và phép tăng cấp trong nghệ thuật.

- Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở tửng văn bản.

2. Năng lực:

Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

Năng lực chuyên biệt:

- Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học.

- So sánh, ghi nhớ, học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu.

- Đọc- hiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn.

3. Phẩm chất:

- Tự giác trong học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Kế hoạch dạy học

- Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập.

2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU

Mục tiêu:

- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.

- Kích thích HS tìm hiểu về nội dung bài học.

Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân

Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày miệng của Hs trước lớp

Phương án kiểm tra, đánh giá

- Học sinh đánh giá Học sinh

- Giáo viên đánh giá học sinh.

Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

Điền nội dung thích hợp vào các ô còn trống trong bảng sau:

Thể loại

Định nghĩa

Là thể thơ Đường luật có 4 câu, mỗi câu 7 chữ, hiệp vần ở tiếng cuối câu 1, 2, 4 hoặc câu 2, 4.

Là thể thơ có một câu 6 chữ, câu sau 8 chữ, không hạn định số câu.

Là thể thơ Đường luật có 8 câu, mỗi câu 7 chữ, hiệp vần ở tiếng cuối câu 1, 2, 4, 6, 8 . Phép đối giữa câu 3 với 4, câu 5 với 6

- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ

*Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh suy nghĩ trả lời

- Giáo viên gợi ý cho học sinh

- Dự kiến sản phẩm:

Thể loại

Định nghĩa

Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật

Là thể thơ Đường luật có 4 câu, mỗi câu 7 chữ, hiệp vần ở tiếng cuối câu 1, 2, 4 hoặc câu 2, 4.

Lục bát

Là thể thơ có một câu 6 chữ, câu sau 8 chữ, không hạn định số câu.

Thất ngôn bát cú Đường luật

Là thể thơ Đường luật có 8 câu, mỗi câu 7 chữ, hiệp vần ở tiếng cuối câu 1, 2, 4, 6, 8 . Phép đối giữa câu 3 với 4, câu 5 với 6

*Báo cáo kết quả

Gọi Hs trình bày trước lớp

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV giới thiệu vào bài học: Trong năm học qua chúng ta đã được học rất nhiều tác phẩm văn học, hôm nay chúng ta sẽ hệ thống lại toàn bộ những kiến thức đã học

HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP

HĐ1: Hệ thống các văn bản đã học ở lớp 7.

Mục tiêu:Hệ thống các văn bản đã học

Phương thức thực hiện:Phương pháp dự án

Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày của nhóm học sinh trên giấy

Phương án kiểm tra, đánh giá

- Học sinh đánh giá Học sinh

- Giáo viên đánh giá học sinh.

Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

- Giáo viên yêu cầu: Hệ thống các văn bản đã học theo bảng hệ thống sgk?

- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ

*Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh thực hiện hoạt động nhóm ở nhà hoàn thiện sản phẩm

- Giáo viên gợi ý cho học sinh cách làm, nhắc nhở học sinh hoàn thiện sản phẩm trước tiết học

- Dự kiến sản phẩm: Hệ thống các văn bản đã học.

*Báo cáo kết quả

Gọi 2 nhóm Hs trình bày trước lớp

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung, đưa sản phẩm hoàn chỉnh:

HĐ1: Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học đã học trong cả năm học

TT

Học kì I

TT

Học kì II

1

Cổng trường mở ra

25

Tục ngữ về TN và LĐSX

2

Mẹ tôi

26

Tục ngữ về con người và xã hội

3

Cuộc chia tay của … con búp bê

27

Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

4

Những câu hát .. tình cảm gia đình

28

Sự giàu đẹp của tiếng Việt(đọc thêm)

5

Những câu hát về ty qh, đn, cn

29

Đức tính giản dị của Bác Hồ

6

Những câu hát than thân

30

ý nghĩa văn chương

7

Những câu hát châm biếm

31

Sống chết mặc bay

8

Nam quốc sơn hà

32

Những trò lố hay là Va-ren và PBC(đọc thêm )

9

Tụng giá hoàn kinh sư

33

Ca Huế trên sông Hương

10

Thiên Trường vãn vọng

11

Côn Sơn ca

12

Bánh trôi nước

13

Qua Đèo Ngang

14

Bạn đến chơi nhà

15

Vọng Lư sơn bộc bố (Xa ngắm…)

16

Tĩnh dạ tứ (Cảm nghĩ trong đêm..)

17

Bài ca nhà tranh bị gió thu phá

18

Cảnh khuya

19

Rằm tháng giêng

20

Tiếng gà trưa

21

Một thứ quà của lúa non: Cốm

22

Sài Gòn tôi yêu

23

Mùa xuân của tôi

Hoạt động của Gv và Hs

Nội dung

2. Định nghĩa về các thể loại

1. Mục tiêu: HS nắm được khái niệm ca dao – dân ca. Phân biệt ca dao, dân ca

2. Phương thức thực hiện: Phương pháp dự án

3. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày của nhóm học sinh trên giấy

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

- Học sinh đánh giá Học sinh

- Giáo viên đánh giá học sinh.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

- Đọc lại các chú thích* ở bài 3, 5, 7, 8; làm thơ lục bát ở bài 13; ghi nhớ ở bài 16 (Ôn tập tác phẩm trữ tình); chú thích * ở bài 18, câu 2 ở bài 26 (phần Đọc- Hiểu văn bản) để nắm chắc các định nghĩa.

Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ

*Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh thực hiện hoạt động nhóm ở nhà hoàn thiện sản phẩm

*Báo cáo kết quả

Gọi 2 nhóm Hs trình bày trước lớp

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung, đưa sản phẩm hoàn chỉnh

3. Những tình cảm, thái độ trong các bài ca dao – dân ca

1. Mục tiêu: Nắm được tình cảm thái độ của nhân dân qua từng văn bản ca dao đã học

2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi

3. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày của cặp học sinh trước lớp

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

- Học sinh đánh giá học sinh

- Giáo viên đánh giá học sinh.

5. Tiến trình hoạt động:

- Chuyển giao nhiệm vụ

? Những tình cảm, thái độ thể hiện trong các bài ca dao - dân ca đã học là gì.

Đọc thuộc lòng một số bài ca dao đã học

*Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh thực hiện hoạt động

*Báo cáo kết quả

Gọi 2 nhóm Hs trình bày trước lớp

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung, đưa sản phẩm hoàn chỉnh

4. Những câu tục ngữ

1. Mục tiêu: ý nghĩa triết lí được đúc rút qua kinh nghiệm của ông cha ta xưa

2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày của học sinh trước lớp

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

- Học sinh đánh giá học sinh

- Giáo viên đánh giá học sinh.

5. Tiến trình hoạt động:

- Chuyển giao nhiệm vụ

? Những tình cảm, thái độ thể hiện trong các bài ca dao - dân ca đã học là gì.

Đọc thuộc lòng một số bài ca dao đã học

*Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh thực hiện hoạt động

*Báo cáo kết quả

Gọi Hs trình bày trước lớp

*Đánh giá kết quả

- Học sinh khác nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung, đưa sản phẩm hoàn chỉnh

5. Giá trị tư tưởng, tình cảm trong các bài thơ đoạn thơ VN và TQ

1. Mục tiêu: Giá trị tư tưởng, tình cảm trong các bài thơ đoạn thơ VN và TQ

2. Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm

3. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày của nhóm

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

- Học sinh đánh giá học sinh

- Giáo viên đánh giá học sinh.

5. Tiến trình hoạt động:

- Chuyển giao nhiệm vụ

Những giá trị lớn về tư tưởng, tình cảm thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ trữ tình của Việt Nam và Trung Quốc (thơ Đường) đã học.

? Đọc thuộc lòng một số bài thơ trung đại của VN

*Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh thực hiện hoạt động

*Báo cáo kết quả

Gọi Hs trình bày trước lớp

*Đánh giá kết quả

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung, đưa sản phẩm hoàn chỉnh

2. Định nghĩa về các thể loại

a. Ca dao dân ca

- Thơ ca dân gian: là những bài thơ bài hát trữ tình dân gian do quần chúng nhân dân sáng tác, biểu diễn và truyền miệng từ đời này sang đời khác

b. Tục ngữ

- Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định , có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những k/v của nhân dân về mọi mặt cuộc sống

c. Thơ trữ tình

- Một thể loại văn học phản ánh cuộc sống bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác

- Thường có vần điệu, nhịp điệu, ngôn ngữ cô đọng, mang tính cách điệu cao

* thơ trữ tình trung đại VN

- Đường luật: Thất ngôn, ngũ ngôn, bát cú, tứ tuyệt

- VN: lục bát, song thất lục bát, 4 tiếng học tập từ ca dao dân ca

d. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật

4 câu, mỗi câu 7 tiếng. Kết cấu: khai, thừa, chuyển, hợp. Nhịp: 4/3; 2/2/3. Vần chân

đ. Ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật

4 câu, mỗi câu 5 tiếng. Vần bằng, trắc. Nhịp 3/2 hoặc 2/3

e. Thất ngôn bát cú

- 8 câu mỗi câu 7 tiếng. Vần bằng trắc, chân

- Kết cấu: đề, thực, luận, kết. Luật: nhất tam tứ bất luận, nhị tứ lục phân minh.Câu 3-4, 5-6 đối

g. Thơ lục bát

- Thể thơ dân tộc kết cấu cặp, 1 câu 6, một câu 8

- Vần bằng, vần lưng

h. Song thất lục bát

- 2 câu 7, 1 câu 6, 1 câu 8 -> một khổ

i. Phép tương phản và phép tăng cấp trong NT

- Là sự đối lập các hình ảnh, chi tiết, nhân vật, ... trái ngược nhau, để tô đậm, nhấn mạnh một đối tượng hoặc cả hai.

Tăng cấp: thường đi cùng tường phản tăng dần về cường độ, chất lượng, tốc độ, số lượng, màu sắc, âm thanh

3. Những tình cảm, thái độ trong các bài ca dao – dân ca

* Tình cảm gia đình: Nhắc nhở về công ơn sinh thành, tình mẫu tử và tình anh em ruột thịt

- Tình yêu quê hương đất nước,con người: Tình yêu, lòng tự hào đối với con người, quê hương, đất nước.

- Những câu hát than thân: Đồng cảm với số phận khổ đau, đắng cay của người lao động, tố cáo chế độ phong kiến

- Những câu hát châm biếm: Phê phán và chế giễu những thói hư, tật xấu trong đời sống gia đình và cộng đồng.

4. Những kinh nghiệm của nhân dân được thể hiện trong tục ngữ

Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất: Những kinh nghiệm quí báu của nhân dân trong việc quan sát các hiện tượng tự nhiên và trong lao động sản xuất.

- Tục ngữ về con người và XH: Luôn tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về những phẩm chất và lối sống mà con người cần phải có.

5. Giá trị tư tưởng, tình cảm trong các bài thơ đoạn thơ VN và TQ

- Lòng yêu nước và tự hào dân tộc;

- ý chí bất khuất, kiên quyết đánh bại mọi quân xâm lược;

- Thương dân - yêu dân, mong dân được khỏi khổ, no ấm, nhớ quê, mong về quê, ngỡ ngàng khi trở về, nhớ mẹ, nhớ thương bà, ...

- Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên: Đêm trăng xuân, cảnh khuya, thác hùng vĩ, đèo vắng, ...

- Ca ngợi tình bạn chân thành, tình vợ chồng thuỷ chung chờ đợi, vời vợi nhớ thương, ...

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

Mục tiêu: tạo cơ hội cho HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng, thể nghiệm giá trị đã được học vào trong cuộc sống thực tiễn ở gia đình, nhà trường và cộng đồng.

Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân

Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày miệng của học sinh

Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Học sinh đánh giá học sinh

- Gv đánh giá học sinh

Tiến trình hoạt động

Gv nêu nhiệm vụ:

? Viết một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu nêu cảm nhận của em về một văn bản mà em thích nhất trong chương trình Ngữ văn 7 đã học

*Báo cáo kết quả

Gọi một Hs trình bày trước lớp

*Đánh giá kết quả

- Học sinh khác nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7

I/ MỤC TIÊU

Nắm được nhan đề các tác phẩm trong hệ thống các văn bản, nội dung cơ bản của từng cụm bài, những giới thuyết về văn chương, về đặc trưng thể loại các văn bản, về sự giàu đẹp của Tiếng Việt thuộc chương trình ngữ văn lớp 7

II. Phương pháp và phương tiện dạy học.

  • Đàm thoại + diễn giảng
  • SGK + SGV + giáo án

III. Nội dung và phương pháp lên lớp.

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

2.1 .Dấu chấm lửng có công dụng gì?

2.2. Nêu công dụng của dấu chấm phẩy?

3. Giới thiệu bài mới

Em hãy ghi lại tất cả nhan đề văn bản đã học, đọc.

1. Các văn bản đã học và đọc trong năm học

HỌC KÌ I

_ Cổng trường mở ra

_ Mẹ tôi.

_ Cuộc chia tay của những con búp bê.

_ Những câu hát tình cảm gia đình.

_ Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước con người.

_ Những câu hát than thân.

_ Những câu hát châm biếm.

_ Sông núi nước Nam .

_ Phò giá về kinh.

_ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra.

_ Bài ca Côn Sơn.

_ Sau phút chia li.

_ Bánh trôi nước.

_ Qua Đèo Ngang.

_ Bạn đến chơi nhà.

_ Xa ngắm thác núi Lư.

_ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh.

_ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.

_ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.

_ Cảnh khuya.

_ Rằm tháng giêng.

_ Tiếng gà trưa.

_ Một thứ quà của lúa non: cốm.

_ Sài Gòn tôi yêu.

_ Mùa xuân của tôi.

HỌC KÌ II.

_ Tục ngữ về thiên nhiên, lao động sản xuất.

_ Tục ngữ về con người và xã hội.

_ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

_ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt.

_ Đức tính giản dị của Bác Hồ.

_ Ý nghĩa văn chương.

_ Sống chết mặc bay.

_ Những trò lố hay là Va-Ren và Phan Bội Châu.

_ Ca Huế trên sông Hương.

_ Quan Âm Thị Kính.

2. Đọc lại các chú thích để nắm chắc các định nghĩa?

Các định nghĩa.

  • Ca dao dân ca là tấm gương phản ánh đời sống, tâm hồn nhân dân.Nó không chỉ là tiếng hát yêu thương, tình cảm trong mối quan hệ từng gia đình, quan hệ con người đối với quê hương, đất nước mà còn là tiếng hát than thở về những cuộc đời khổ cực, đắng cay.
  • Tục ngữ: là những câu nói dân gian thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân, được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • Thơ trữ tình: dùng để bày tỏ bộc lộ cảm xúc nhân vật.
  • Thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật: bài thơ gồm 4 câu:mỗi câu 5 chữ.
  • Thơ thất ngôn bát cú: bài thơ gồm 8 câu: mỗi câu 7 chữ.
  • Thơ lục bát: một câu 6 chữ và một câu 8 chữ.
  • Thơ song thất lục bát: 2 câu 7 chữ và một câu 6 chữ, một câu 8 chữ.
  • Phép tương phản và phép tăng cấp.

3. Những tình cảm, thái độ thể hiện trong bài ca dao dân ca là gì?

Những tình cảm thể hiện trong bài ca dao dân ca:

_ Tình cảm gia đình

_ Tình yêu quê hương đất nước con người.

Những thái độ thể hiện trong bài ca dao dân ca:

_ Thái độ phản kháng, oán trách tố cáo xã hội phong kiến.

_ Thái độ phê phán những cái xấu trong xã hội.

-------------------------------------------

Trên đây VnDoc đã tổng hợp các bài Giáo án Ngữ văn 7 bài: Ôn tập phần văn theo CV 5512. Ngoài ra các bạn có thể xem thêm chuyên mục Soạn văn 7 mà VnDoc đã chuẩn bị để học tốt hơn môn Ngữ văn lớp 7 và biết cách soạn bài lớp 7 các bài trong sách Văn tập 1 và tập 2.

Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 7, đề thi học kì 2 lớp 7 mới nhất cũng sẽ được chúng tôi cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Ngữ văn lớp 7

    Xem thêm