Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 bài 29

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 bài 29: Từ đồng nghĩa được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn 7 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I/ MỤC TIÊU:

  • Thấy rõ lỗi thường gặp về quan hệ từ.
  • Thông qua luyện tập, nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ

II. Phương pháp và phương tiện dạy học

  • Đàm thoại, diễn giảng
  • SGK + SGV + giáo án

III. Nội dung và phương pháp lên lớp

1. Ổn định lớp:1 phút

2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút.

2.1 Nguyễn Khuyến sinh mất năm nào? Quê quán?

2.2 Đúng ra Nguyễn Khuyến phải tiếp đãi bạn như thế nào khi bạn đến chơi nhà?

2.3 Nhưng lúc bạn đến chơi nhà thì hoàn cảnh của tác giả ra sao?

3. Giới thiệu bài mới

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung lưu bảng

GV yêu cầu HS đọc lại bản dịch thơ “xa ngắm thác núi Lư” của Tương Như.

Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ “rọi,trông”?

Rọi: soi, chiếu.

Trông: nhìn, nhòm, ngó, liếc.

Thế nào là đồng nghĩa?Cho ví dụ?

Ngoài nghĩa “nhìn”từ “trông” còn có nghĩa gì?

a. Coi sóc, giữ gìn.

b. Hi vọng, trông nom.

Từ đồng nghĩa thường có mấy nhóm từ? Cho ví dụ?

GV yêu cầu HS đọc mục I SGK trang 114.

So sánh nghĩa của từ “quả” và từ “trái”?

Đồng nghĩa hoàn toàn.

So sánh nghĩa của từ “bỏ mạng”, “chết” “hi sinh”?

Giống: chết.

Khác: bỏ mạng chết vô ích, còn hi sinh là chết vì nghĩa vụ cao cả.

Từ đồng nghĩa có mấy loại?

Thử thay các từ “quả” và “trái”, “bỏ mạng” và “hi sinh” trong các ví dụ và rút ra kết luận?

Qủa và trái có thể thay thế cho nhau.

Bỏ mạng và hi sinh không thể thay thế cho nhau vì sắc thái biểu cảm khác nhau

Từ đồng nghĩa được sử dụng như thế nào?

Vì sao đoạn trích “chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là “sau phút chia li” mà không phải là “sau phút chi tay”?

“Chi tay” và “chia li” điều có nghĩa rời nhau, mỗi người một nơi.

“Chia li” mang sắc thái cổ xưa, diễn tả tâm trạng bi sầu của người phụ nữ.

Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần phải lựa chọn không?

Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với bài tập 1?

Tìm từ gốc Ấn Âu đồng nghĩa với BT 2?

Tìm từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân?

Tìm từ đồng nghĩa thay thế cho các từ trong bài tập?

Phân biệt nghĩa của các từ?

Chọn từ thích hợp điền vào chổ trống?

Câu nào là từ đồng nghĩa thay thế nhau?

Chữa các từ dùng sai?

I. Thế nào là từ đồng nghĩa.

_ Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: mẹ, má, u, bầm.

Mang, vác, khiêng.

_ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau:

Ví dụ: thi.

+ Thơ: thi ca, thi nhân, thi pháp.

+ Định hơn thua: thi tài, khoa thi

+ Làm việc thực tế: thi hành, thi ân.

II. Các loại từ đồng nghĩa.

Từ đồng nghĩa có hai loại:

_ Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt về sắc thái ý nghĩa).

Ví dụ: mẹ _ má.

Xe lửa _ tàu hỏa.

_ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái ý nghĩa khác nhau).

Ví dụ: chết, hi sinh, bỏ mạng.

Bầu, phát biểu, múa mép.

III. Sử dụng từ đồng nghĩa.

_ Có trường hợp từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau, có trường hợp thì không.

_ Khi nói hoặc viết cần phải cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa nhũng từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.

IV. Luyện tập.

1/115 Từ Hán Việt đồng nghĩa.

_ Gan dạ - dũng cảm.

_ Nhà thơ – thi sĩ.

_ Mổ xẻ - phẩu thuật.

_ Của cải – tải sản.

_ Nước ngoài – ngoại quốc.

_ Chó biển – hải cẩu.

_ Đòi hỏi – yêu cầu.

_ Năm học – niên khóa.

_ Loài người – nhân loại.

_ Thay mặt – đại diện.

2/ 115 Từ đồng nghĩa gốc Ấn Âu

_ Máy thu thanh – ra-di-ô

_ Sinh tố - vita min

_ Dương cầm – piano

3/113 Từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân.

_ Vừng – mè.

_ Mẹ - má, u, bầm

_ Về - dìa.

_ Ba – tía.

_ Là - ủi.

4/115 Từ đồng nghĩa thay thế.

_ Đưa – trao

_ Đưa – tiễn.

_ Nói – cười

_ Kêu – than.

_ Đi – mất.

5/115 Phân biệt nghĩa của các từ

* Ăn, xơi, chén.

_ Ăn: sắc thái bình thường.

_ Xơi: lịch sự, xã giao.

_ Chén: thân mật, thông tục.

* Cho, tặng, biếu.

_ Cho: người trao tặng có ngôi thứ cao hơn người tặng.

_ Biếu: người tặng thấp, ngang bằng.

_ Tặng: không phân biệt ngôi thứ.

* Yếu đuối, yếu ớt.

_ Yếu đuối: thiếu hằn sức mạnh về thể chất hoặc tinh thần.

_ Yếu ớt: yếu đến mức không đáng kể.

* Xinh, đẹp

_ Xinh: chỉ người còn trẻ vóc dáng nhỏ nhắn, ưa nhìn.

_ Đẹp: mức độ cao hơn xinh.

* Tu, nhấp, nóc.

_ Tu: uống nhiều lần một mạch.

_ Nhấp: uống từng chút một.

_ Nóc: uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách rất thô tục.

6/115 Điền vào chổ trống.

a. Thành quả, thành tích.

b. Ngoan cố, ngoan cường.

c. Nghĩa vụ, nhiệm vụ.

d. Gìn giữ, bảo vệ.

7/ 115 Từ đồng nghĩa dùng thay thế

a. Đối xử / đối đãi

Đối xử.

b. Trọng đại / to lớn.

To lớn.

9 / 115 Các từ dùng sai.

Hưởng lạc – hưởng thụ.

Bao che - che chở.

Giảng dạy - dạy

Trình bày - trưng bày.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Ngữ văn lớp 7

    Xem thêm