Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giáo án Vật lí 12 Kết nối tri thức (Cả năm)

Lớp: Lớp 12
Môn: Vật Lý
Dạng tài liệu: Giáo án
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: ZIP
Phân loại: Tài liệu Cao cấp

Giáo án môn Vật lý lớp 12 chương trình mới file word

Giáo án Vật lí 12 Kết nối tri thức (Cả năm) là tài liệu hữu ích được VnDoc.com tổng hợp. Bài viết được tổng hợp trọn bộ giáo án môn Vật lý 12 Kết nối tri thức cả năm. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

BÀI 1: CẤU TRÚC CỦA CHẤT. SỰ CHUYỂN THỂ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

– Mô hình động học phân tử về cấu tạo chất:

+ Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử.

+ Các phân tử chuyển động không ngừng. Nhiệt độ của vật càng cao thì tốc độ trung bình chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn.

+ Giữa các phân tử có lực liên kết phân tử.

– Các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.

2. Năng lực

a. Năng lực vật lí

- Sử dụng mô hình động học phân tử, nêu được sơ lược cấu trúc của chất rắn, chất lỏng, chất khí.

- Giải thích được sơ lược một số hiện tượng vật lí liên quan đến sự chuyển thể: sự nóng chảy, sự hoá hơi.

b. Năng lực chung

Chủ động trao đổi ý kiến với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập tìm hiểu về cấu trúc các thể rắn, lỏng, khí.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Máy tính, máy chiếu.

- File trình chiếu ppt hỗ trợ bài dạy.

- Các video: (1) chuyển động Brown (https://www.youtube.com/watch?v=h12Vr_ bOqc4, lấy từ đầu tới 0.30) ; (2) giải thích sự tồn tại của 3 thể vật chất (https://www. youtube.com/watch?v=h12Vr_bOqc4, lấy từ 0.30 đến hết).

- Hình ảnh ba thể tồn tại của nước.

- Phiếu học tập nhóm (in trên giấy A1):

PHIẾU HỌC TẬP

Quan sát Hình 1.3–SGK/trang 7, so sánh cấu trúc của các thể rắn, lỏng, khí và hoàn thành bảng sau:

Thể

Khoảng cách giữa các phân tử

Lực liên kết phân tử

Chuyển động của các phân tử

Đặc điểm

(hình dạng và thể tích)

Rắn

 

 

 

 

Lỏng

 

 

 

 

Khí

 

 

 

 

– Bộ thẻ bài Domino cho mỗi nhóm HS với nội dung các thẻ bài:

(1) Bắt đầu. | Các phân tử nhận được càng nhiều năng lượng thì

(2) chuyển động hỗn loạn càng nhanh, lực liên kết càng yếu. | Để khối chất có thể nóngchảy/hoá hơi, cần cung cấp năng lượng

(3) để khối chất tăng nhiệt độ tới nhiệt độ nóng chảy/sôi. | Khi bay hơi, các phân tử ởgần mặt thoáng của chất lỏng có năng lượng đủ lớn

(4) để thắng liên kết với các phân tử khác và thoát ra ngoài. | Động năng trung bìnhcủa các phân tử còn lại trong chất lỏng giảm

(5) nên nhiệt độ của chất lỏng giảm. | Bay hơi và sôi là

(6) hai hình thức hoá hơi. | Sự bay hơi là sự hoá hơi xảy ra

(7) ở mặt thoáng của chất lỏng. | Sự sôi là sự hoá hơi xảy ra đồng thời

(8) ở trong lòng và trên mặt thoáng của chất lỏng. | Khi chất lỏng đang sôi (hoặcnóng chảy)

(9) nhiệt độ của chất lỏng (hoặc chất rắn) không thay đổi. | Khi nước đang sôi, nănglượng mà nước nhận được từ nguồn nhiệt

(10) chuyển hoá thành thế năng tương tác của các phân tử. | Khi đang nóng chảy, nănglượng mà chất rắn kết tinh nhận được

(11) dùng để phá vỡ mạng tinh thể. | Kết thúc

(link tham khảo trò chơi Domino: https://classin.vn/su-dung-domino-game-de-hoc-sinh-tuong-tac/)

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động 1: Mở đầu

a. Mục tiêu

Xác định được vấn đề của bài học là tìm hiểu về cấu trúc của chất.

b. Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

– GV thực hiện:

+ Chiếu hình ảnh ba thể tồn tại của nước và yêu cầu HS thảo luận theo cặp để thực hiện nhiệm vụ ở phần Mở đầu.

+ Yêu cầu HS đặt các câu hỏi để tìm hiểu về cấu trúc của chất.

Câu trả lời của HS:

+ Các chất đều được cấu tạo từ các phân tử và các phân tử luôn có lực tương tác lẫn nhau.

+ Nếu lực tương tác giữa các phân tử mạnh thì chất tồn tại ở thể rắn, nếu lực tương tác giữa các phân tử yếu thì chất tồn tại ở thể khí.

Các câu hỏi HS đặt ra:

+ Cấu trúc của chất ở các thể rắn, lỏng, khí có gì khác nhau?

+ Các chất khác nhau ở cùng một thể thì cấu trúc có giống nhau không?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS làm việc theo cặp, nhớ lại kiến thức về cấu tạo chất đã học trong chương trình Khoa học tự nhiên 8, thực hiện nhiệm vụ học tập theo yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

Đại diện 2 cặp đôi trình bày lời giải thích.

3 HS nêu câu hỏi tìm hiểu về cấu trúc của chất.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

– GV không chốt đáp án mà căn cứ vào giải thích của HS và các câu hỏi mà HS nêu để dẫn dắt vào bài mới. GV có thể dẫn dắt: Cùng một chất có thể tồn tại ở cả 3 thể rắn, lỏng, khí. Cấu trúc của chất ở các trạng thái khác nhau có giống nhau hay không? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học mới để có câu trả lời chính xác.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

2.1. Mô hình động học phân tử

a. Mục tiêu

Nêu được nội dung của mô hình động học phân tử.

b. Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

– GV thực hiện:

+ Chiếu video (1) để giới thiệu về chuyển động Brown.

+ Yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc mục I–SGK/trang 6 và thực hiện nhiệm vụ trong phần Hoạt động–SGK/ trang 6.

Các câu trả lời của HS:

+ (1) Mô hình động học phân tử được xây dựng dựa trên quan điểm chất được cấu trúc một cách gián đoạn.

+ (2a) Chuyển động hỗn loạn của các hạt phấn hoa trong nước được gây ra bởi tác động của các phân tử nước trong quá trình chúng chuyển động hỗn loạn. Do đó, thí nghiệm này cho thấy một cách gián tiếp chuyển động hỗn loạn không ngừng của các phân tử nước.

+ (2b) Khi nhiệt độ của nước càng cao thì các phân tử nước chuyển động càng nhanh và tác dụng vào các hạt phấn hoa làm cho chúng chuyển động nhanh hơn.

Mô hình động học phân tử:

+ Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử.

+ Các phân tử chuyển động hỗn loạn, không ngừng. Nhiệt độ của vật càng cao thì tốc độ trung bình chuyển động hỗn loạn của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn.

+ Giữa các phân tử có lực liên kết phân tử.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS thực hiện:

+ Quan sát video và tiếp nhận thông tin về chuyển động Brown.

+ Làm việc theo cặp đôi, thực hiện nhiệm vụ học tập theo yêu cầu của GV.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

– Lần lượt 3 HS trình bày câu trả lời cho 3 câu hỏi 1, 2, 3.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

HS khác nêu ý kiến nhận xét (nếu có).

GV thực hiện:

+ GV nhận xét chung về kết quả làm việc của các nhóm.

+ Chốt đáp án các câu hỏi phần Hoạt động.

+ Chốt kiến thức về mô hình động học phân tử.

Mời bạn đọc cùng tải về bản ZIP để xem đầy đủ nội dung nhé

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Giáo án Hóa học lớp 12

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo