Câu 4:
3 tháng đầu năm công ti đó lỗ số tiền là:
30 × 3 = 90 (triệu đồng)
3 tháng tiếp theo công ti đó lãi số tiền là:
20 × 3 = 60 (triệu đồng)
a. Số tiền chênh lệch giữa tiền lãi và tiền lỗ là:
90 - 60 = 30 triệu
Vậy sau 6 tháng đầu năm, công ti đó lỗ 30 triệu
b. 6 tháng cuối công ti nhận được số tiền lãi là:
16 × 6 = 96 (triệu)
Vậy sau 1 năm kinh doanh, công ti đó lãi số tiền là:
60 + 96 - 90 = 66 (triệu đồng)
1. C. Hỗn hợp bột sắn và nước khuấy đều do bột sắn dây không tan trong nước do đó không xem như là dung dịch.
2. Đeo khẩu trang sẽ giúp lọc và giữ lại khói bụi trong không khí ở bề mặt ngoài của khẩu trang, giúp chúng ta được hít thở không khí sạch hơn
=> Đáp án D
3. Khi xây dựng khóa lưỡng phân cần xác định đặc điểm đối lập của các nhóm thực vật nếu không sẽ bị rối khi phân chia. = Đáp án A
15. have
16. have
17. am eating .... are playing
18. is looking ... is eating
19. are
20. is ... walking
21. is .... are learing
22. are .... doing
23. Does your mother walk
24. aren't playing
25. Is Hai working
- Có thể thêm các từ: now, at that time, at the moment vào cuối câu hỏi cho nghĩa được trọn vẹn.
- Khi trả lời, người nói cũng phải dùng thì hiện tại tiếp diễn tương ứng
* VD:
- What are you doing now?
> I am watching television
* Cần lưu ý, không dùng thì hiện tại tiếp diễn đối với động từ chỉ trạng thái. Không có dạng tiếp diễn đối với các động từ love, feel, like, hate,…
Một số đặc điểm về tổ chức đời sống của Người tinh khôn:
– Người tinh khôn sống thành từng nhóm nhỏ có quan hệ huyết thống , ăn chung ở chung gọi là thị tộc
+ Họ biết trồng trọt , chăn nuôi
+ Biết làm đồ gốm , biết dệt vải
+ Biết làm đồ trang sức
+ Dụng cụ lao động ban đầu thì sử dụng đồ đá, về sau biết sử dụng kim loại
– Sống chủ yếu nhờ săn bắt, hái lượm, dệt vải, làm gốm, đan lưới đánh cá….Sống thành từng nhóm từng đôi thành thị tộc bộ lạc……v…v..
– Sống theo từng thị tộc, làm chung, ăn chung.
– Biết chăn nuôi gia súc, trồng lúa, trồng rau, dệt vải, làm đồ gốm và đồ trang sức…, bước đầu đã biết sản xuất, chinh phục tự nhiên.
– Ở nhà sàn mái cong làm bằng gỗ, tre, nứa, lá.
– Thức ăn chính là cơm nếp, cơm tẻ, thịt cá và các loại rau, củ, quả; biết làm muối, mắm và dùng gừng làm gia vị; biết dùng mâm, bát, muôi.
– Mặc: nam đóng khố, mình trần; nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực.
– Đi lại bằng thuyền
* Cách dùng Some:
- Some có nghĩa là ‘một số nhất định’ hoặc ‘một số lượng nhất định’. Chúng ta không sử dụng some nếu đang nói về một cái gì đó nói chung hoặc nghĩ về nó như một phạm trù. Khi sử dụng some , chúng ta không nói số lượng chính xác, nhưng có thể tìm ra nếu cần
* Cách dùng lots of và a lot of:
Cấu trúc a lot of là cụm từ dùng để chỉ số lượng nhiều của sự vật, dùng cả danh từ đếm được và không đếm được. A lot of và lots of thường được sử dụng trong câu khẳng định.
A lot of = Lots of: diễn tả điều gì/cái gì đó nhiều, khá nhiều về số lượng.
* Công thức:
3. My class has forty two students.
4. That house has two badrooms.
5. There is a library and computer room in my school.
6. My village has about 1,500 people.
* Thì hiện tại tiếp diễn: dùng để diễn tả những sự việc/hành động xảy ra ngay lúc chúng ta nói hoặc xung quanh thời điểm nói, và hành động/sự việc đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra) trong thời điểm nói.
Công thức:
(+) S + am/ is/ are + Ving
(-) S + am/are/is + not + Ving
(?) Q: Am/ Is/ Are + S + Ving?
A: Yes, S + am/is/are. | No, S + am/is/are + not.
Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Công thức: Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?
* Dấu hiệu:
now (bây giờ)
right now (ngay bây giờ)
at the moment (ngay lúc này)
at present (hiện tại)
It’s + giờ cụ thể + now
Ví dụ: It’s 12 o’clock now. (Bây giờ là 12 giờ.)
* Một số động từ
Look!/ Watch! (Nhìn kìa)
Listen! (Nghe này!)
Keep silent! (Hãy giữ im lặng!)
Watch out! = Look out! (Coi chừng!)
Bạn xem bài: https://vndoc.com/ly-thuyet-va-bai-tap-thi-hien-tai-tiep-dien-tieng-anh-lop-6-113764
"To" là một trong những giới từ phổ biến nhất trong tiếng Anh. Không những thế, nó còn là một phần để tạo nên thể nguyên mẫu có to của động từ.
VD: to do ; to play ; to sing ; ...
Động từ nguyên mẫu có to có thể kết hợp với các động từ khác: hope to ; arranged to ; want to ; ...
Bạn xem bài: https://vndoc.com/test-trac-nghiem-tieng-anh-phan-biet-gioi-tu-to-at-in-into-221167