Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Khí lưu huỳnh đioxit SO2 là gì? Tính chất hóa học của SO2

Khí lưu huỳnh đioxit SO2 là gì? Tính chất hóa học của SO2 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc tìm hiểu  lưu huỳnh đioxit là gì, cũng như tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit, điều chế lưu huỳnh đioxit, ứng dụng của lưu huỳnh đioxit từ đó vận dụng giải các dạng bài tập lưu huỳnh đioxit vận dụng liên quan.

I. Lưu huỳnh đioxit là gì?

Lưu huỳnh đioxit hay anhiđrit sunfurơ là một hợp chất hóa học có công thức SO2.

Đây là một khí vô cơ không màu, nặng hơn không khí và là sản phẩm chính của sự đốt cháy hợp chất lưu huỳnh.

Các tên gọi khác: sulfur dioxit, lưu huỳnh oxit, khí SO2.

II. Tính chất vật lý của SO2

1. Khí SO2 có mùi gì?

Do SO2 là sản phẩm chính dưới sự đốt cháy hợp chất lưu huỳnh nên khí SO2 được mô tả là có mùi rất hôi khi bị đốt cháy.

2. Tính chất khác

Là chất khí không màu

Mùi hắc, độc, nặng hơn không khí

Tan trong nước

II. Tính chất hóa học của SO2

1. SO2 là một oxit axit, nên mang đầy đủ tính chất hóa học của một oxit axit.

a) Oxy hóa chậm trong không khí

SO2 + O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) SO3

SO2 dễ bị oxy hóa thành SO3 trong khí quyển dưới chất xúc tác hoặc do quá trình quang hóa.
Là một axit yếu, tác dụng với nước tạo ra H2SO3

SO2 + H2O → H2SO3

b) SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

Tạo ra muối sunfit hoặc hidrosunfit hay cả hai loại

SO2 + NaOH → NaHSO3

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

2. Vừa là chất oxy hóa, vừa là chất khử

a) SO2 là chất khử

  • Phản ứng với chất oxy hóa mạnh

2SO2 + O2 → 2SO3 (V2O5, 450oC)

Cl2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl

  • SO2 làm mất màu nước Brom

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

  • SO2 làm mất màu dung dịch thuốc tím

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

b) SO2 chất oxy hoá mạnh

Tác dụng với chất khử mạnh

Phương trình phản ứng thể hiện tính oxi hóa của SO2

SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

SO2 + 2Mg → S + 2MgO

III. Điều chế lưu huỳnh đioxit

Sản xuất lưu huỳnh đioxit

1. Sản xuất lưu huỳnh đioxit trong phòng thí nghiệm

Cho muối sunfit tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4)

Phương trình hóa học:

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

2. Điều chế lưu huỳnh đioxit trong công nghiệp

  • Đốt quặng pirit sắt

4FeS2 + 11O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 3Fe2O3 + 8SO2

  • Đốt S trong không khí

S + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) SO2

  • Đốt cháy H2S trong oxi dư

2H2S + 3O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 2H2O + 2SO2

IV. Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit

Dùng trong sản xuất hợp chất Axit Sunfuric

Sử dụng làm chất tẩy trắng bột giấy và dung dịch đường:

Ứng dụng trong làm chất bảo quản cho các loại thực phẩm sấy khô

Trong ngành sản xuất rượu

Trong phòng thí nghiệm: sử dụng làm thuốc thử để nhận biết các chất khác và được dùng như một dung môi trơ

..........................................

Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Khí lưu huỳnh đioxit SO2 là gì? Tính chất hóa học của SO2. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Chúc các bạn học tập tốt.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Chuyên đề Hóa học lớp 9

    Xem thêm