Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết Lịch sử lớp 8 bài 31: Ôn tập Lịch sử Việt Nam (từ năm 1858 đến năm 1918)

Lý thuyết Lịch sử lớp 8 bài 31 được trình bày ngắn gọn, dễ hiểu sẽ giúp các em học sinh nhanh chóng nắm được những nội dung chính trong Sách giáo khoa Lịch sử 8 bài 31: Ôn tập Lịch sử Việt Nam (từ năm 1858 đến năm 1918). Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp các em học tốt hơn, đạt kết quả cao trong quá trình học tập.

Bài: Ôn tập Lịch sử Việt Nam (từ năm 1858 đến năm 1918)

A. Lý thuyết

1. Bảng thống kê thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ 1858-1884

Thời gian

Quá trình xâm lược của thực dân Pháp.

Cuộc đấu tranh của nhân dân ta.

1-9-1858

- Pháp chiếm bán đảo Sơn Trà, mở màn cuộc xâm lược Việt Nam.

- Triều đình lãnh đạo nhân d ân chống trả quyết liệt.

2-1859

- 2-1859 Pháp kéo vào Gia Định

- Quân triều đình chống cự yếu ớt rồi tan rã.

- Trong đó nhân dân địa phương tự động chống giặc

24-2-1861

- Pháp tấn công Đại đồn Chí Hòa, Đại đồn Chí Hòa thất thủ sau đó Pháp chiếm Định Tường – Biên Hòa - Vĩnh Long.

- Quân ta kháng cự m ạnh nhưng không thắng.

- Nguyễn Trung Trực đốt cháy Tàu Hy Vọng trên sông Vàm Cỏ Đông (10-12-1861)

- Nghĩa quân Trương Định chống Pháp tại Tân Hòa - Gò Công chuyển về Tân Phước.

- Trương Quyền ở Đồng Tháp Mười – Tây Ninh phối hợp với Pu côm bô (Cao Mên) chống Pháp

6-1867

- Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây là Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên không tốn 1 viên đạn

- Phan Tôn – Phan Liêm ở Bến tre, Vĩnh Long, Sa Đéc.

- Trương Quyền ở Đồng Tháp Mười – Tây Ninh phối hợp với Pu-côm-bô (Cao Mên) chống Pháp.

- Nguyễn Hữu Huân ở Tân An, Mỹ Tho.

- Nguyễn Trung Trực ở Hòn Chông (Rạch Giá)

- Dùng thơ văn để chiến đấu: như Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Huấn Nghiệp, Phan Văn Trị.

Ngày 20-11-

- Pháp đánh thành Hà Nội lần I.

- Pháp chiếm Hải Dương, Hưng Yên, Phủ Lý, Ninh Bình, Nam Định

- Nguyễn Tri Phương chỉ huy 7000 quân triều đình, nhưng thất bại, bị thương nhịn ăn mà chết.

- Con là Nguyễn Tri Lâm tử trận ở cửa ô Thanh Hà.

- Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ một.

25-4-1882

- Pháp đánh thành Hà Nội lần II.

- Pháp chiếm Hòn Gai, Nam Định và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ.

- Hoàng Diệu tuẫn tiết theo thành.

- Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai.

18-8-1883

- 18-8-1883 Hạm đội Pháp đánh Thuận An.

- Triều đình Huế đình chiến, ký hai Hiệp ước là Hác-Măng và Pa-tơ-nốt.

1884

- Hiệp ước Pa-tơ-nốt.

- Việt Nam là thuộc địa, nửa phong kiến của Pháp.

2. Lập bảng niên biểu phong trào Cần Vương (1885-1896)

Năm

Sự kiện chính

5-7-1885

Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Huế.

13-7-1885

Vua Hàm Nghi ra “Chiếu Cần Vương“ kêu gọi văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước.

1885-1888

Giai đoạn I: bùng nổ khắp cả nước nhất là Trung Kỳ, Bắc Kỳ

1888- 1896

Sau Vua Hàm Nghi bị bắt, quy tụ thành những khởi nghĩa lớn

1886-1887

Khởi nghĩa Ba Đình (Phạm Bành, Đinh Công Tráng)

1883-1892

Khởi nghĩa Bãi Sậy (Tán Thuật)

1885-1895

Khởi nghĩa Hương Khê (Phan Đình Phùng và Cao Thắng)

3. Các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương

Tên cuộc khởi nghĩa

Thời gian

Người lãnh đạo

Địa bàn hoạt động

Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa.

Ba Đình

1886-1887

Phạm Bành, Đinh Công Tráng

- Ba làng Mĩ Khê, Thượng Thọ, Mậu Thịnh, thuộc huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa, là công sự phòng thủ

- Ý nghĩa của phong trào cần Vương:

+ Thể hiện truyên thống khí phách anh hùng của dân tộc ta.

+ Tiêu biểu nhất cho cuộc tự vệ của nhân dân ta cuối thế kỷ XIX.

+ Hứa hẹn một năng lực chiến đấu dồi dào chống chủ nghĩa đế quốc.

- Nguyên nhân thất bại của phong trào Cần Vương:

+ Hạn chế của ý thức hệ phong kiến, chưa đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân.

+ Hạn chế của người lãnh đạo, thiếu liên hệ.

Bãi Sậy

1883-1892

Tán Thuật

- Văn Lâm, Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mỹ – Hưng Yên thích hợp với lối đánh du kích

Hương Khê

1885-1895

Phan Đình Phùng và Cao Thắng

- Ngàn Trươi, Vụ Quang (Hương Khê –Hà Tĩnh). Hoạt động rộng ở 4 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình

4. Điểm giống nhau và khác nhau của phong trào yêu nước trước chiến tranh thế giới thứ nhất

  • Điểm giống nhau: đều là phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản, do các sĩ phu nho học lãnh đạo.
  • Điểm khác nhau:
    • Phong trào Đông Du do Duy Tân Hội chủ trương:vũ trang chống Pháp giành độc lập dân tộc.
    • Đông Kinh Nghĩa Thục ở Hà Nội: bạo động ôn hòa, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài.
    • Phong trào Duy Tân ở Trung Kỳ: vận động cải cách (theo cái mới) và khai dân trí.

5. Hướng đi của Nguyễn Tất Thành có gì khác với các nhà yêu nước trước đó

  • Các nhà yêu nước trước như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, hướng theo phương Đông, nhưng thất bại.
  • Nguyễn Tất Thành hướng theo phương Tây, gặp ánh sáng của cách mạng tháng Mười Nga và tiếp thu chủ nghĩa Mác – Lê-nin.

B. Trắc nghiệm

Câu 1: Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất bại là do?

A. Quân dân ta chiến đấu anh dũng.

B. Tài chỉ huy của Nguyễn Tri Phương

C. Quân Pháp thiếu lương thực.

D. Khí hậu khắc nghiệt.

Chọn đáp án: A. Quân dân ta chiến đấu anh dũng.

Giải thích: Mặc dù triều đình Huế nhu nhược và nhát gan nhưng nhân dân ta đã anh dũng chiến đấu qua các giai đoạn và thời kì. Từ năm 1858 đến năm 1873 nhân dân đã tích cực kháng chiến như kháng chiến ở Đà Nẵng, ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ, và ba tỉnh miền Tây Nam Kỳ,… dù không thành công nhưng đã làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.

Câu 2: Người được nhân dân tôn làm Bình Tây đại nguyên soái là ai?

A. Trương Định.

B. Nguyễn Trung Trực.

C. Nguyễn Hữu Huân.

D. Trương Quyền.

Chọn đáp án: A. Trương Định.

Giải thích: Trang 117, mục 1

Câu 3: Tại sao Pháp chọn Việt Nam trong chính sách xâm lược của mình?

A. Việt nam có vị trí địa lý thuận lợi.

B. Việt Nam có vị trí quan trọng, giàu tài nguyên, thị trường béo bở.

C. Việt Nam là một thị trường rộng lớn.

D. Chế độ phong kiến thống trị ở Việt Nam đã suy yếu.

Chọn đáp án: B. Việt Nam có vị trí quan trộng, giàu tài nguyên, thị trường béo bở.

Giải thích: Việt Nam có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực Đông Dương và Đông Nam Á,… giàu tài nguyên thiên nhiên đặc biệt là khoáng sản và dầu mỏ, hơn hết chế độ phong kiến của Việt Nam đang rơi vào tình trạng khủng hoảng, nguồn nhân công rẻ mạt. Thực sự là thị trường béo bở của đế quốc.

Câu 4: Đội nghĩa binh do ai chỉ huy chiến đấu hi sinh đến người cuối cùng ở cửa ô Thanh Hà?

A. Viên Chưởng Cơ

B. Phạm Văn Nghị

C. Nguyễn Mậu Kiến

D. Nguyễn Tri Phương.

Chọn đáp án: A. Viên Chưởng Cơ

Giải thích: Trang 120, mục 3

Câu 5: Thực dân Pháp lấy cớ gì để tấn công Bắc Kỳ lần thứ hai?

A. Triều đình không dẹp nổi các cuộc khởi nghĩa của nhân dân.

B. Triều đình không bồi thường chiến phí cho Pháp.

C. Trả thù sự tấn công của quân cờ đen.

D. Triều đình vi phạm Hiệp ước 1874, giao thiệp với nhà Thanh.

Chọn đáp án: A. Triều đình không dẹp nổi các cuộc khởi nghĩa của nhân dân.

Giải thích: (Trang 121, mục 1)

Câu 6: Trước sự thất thủ của thành Hà Nội, triều đình Huế có thái độ như thế nào?

A. Cho quân tiếp viện.

B. Cầu cứu nhà Thanh.

C. Cầu cứu nhà Thanh, cử người thương thuyết với Pháp.

D. Thương thuyết với Pháp.

Chọn đáp án: C. Cầu cứu nhà Thanh, cử người thương thuyết với Pháp.

Giải thích: Thành Hà Nội hai lần thất thủ, thì 2 lần triều đình Nguyễn đều thương thuyết với Pháp thông qua 2 bản hiệp ước Hắc-măng và Pa-ta-nốt. Sau đó lại cầu cứu nhà Thanh giúp đỡ.

Câu 7: Lợi dụng cơ hội nào Pháp đưa quân tấn công Thuận An, cửa ngõ kinh thành Huế?

A. Sự suy yếu của triều đình Huế.

B. Sau thất bại tại trận Cầu Giấy lần hai, Pháp củng cố lực lượng.

C. Pháp được tăng viện binh.

D. Vua Tự Đức qua đời, nội bộ triều đình Huế lục đục.

Chọn đáp án: D. Vua Tự Đức qua đời, nội bộ triều đình Huế lục đục.

Giải thích: Trang 123, mục 2

Câu 8: Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào?

A. Một số quan lại yêu nước và nhân dân ở các địa phương, cả trong Nam lẫn ngoài Bắc.

B. Một số văn thân sĩ phu yêu nước trong triều đình Huế.

C. Một số quan lại và nhân dân yêu nước ở Trung Kì.

D. Toàn thể dân tộc Việt Nam.

Chọn đáp án: A. Một số quan lại yêu nước và nhân dân ở các địa phương, cả trong Nam lẫn ngoài Bắc.

Giải thích: Trang 124, mục 3

Câu 9: Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ chiến trong triều đình Huế, đại diện là những ai mạnh tay hành động chống Pháp?

A. Nguyễn Trường Tộ, Phan Thanh Giản

B. Tôn Thất Thuyết, Nguyễn Văn Tường

C. Tôn Thất Thuyết và vua Hàm Nghi

D. Nguyễn Văn Tường và Nguyễn Đức Nhuận.

Chọn đáp án: B. Tôn Thất Thuyết, Nguyễn Văn Tường

Giải thích: Tôn Thất Thuyết và vua Hàm Nghi là những quan liệu tiêu biểu của phái chủ chiến triều đình luôn nuôi hi vọng giành lại chủ quyền từ tay Pháp. Đã đưa Ưng Lịch lên làm vua, thẳng tay trừng trị nhưng kẻ thân Pháp.

Câu 10: Trước hành động ngày một quyết liệt của Tôn Thất Thuyết thực dân Pháp đã làm gì?

A. Mua chuộc Tôn Thất Thuyết

B. Tìm mọi cách để tiêu diệt phái chủ chiến.

C. Giảng hòa với phái chủ chiến.

D. Tìm cách ly gián giữa Tôn Thất Thuyết và quan lại.

Chọn đáp án: B. Tìm mọi cách để tiêu diệt phái chủ chiến.

Giải thích: Trang 125, mục 1

Câu 11: Phong trào yêu nước chống xâm lược đã dâng lên sôi nổi, kéo dài từ năm 1885 đến cuối thế kỉ XIX được gọi là phong trào gì?

A. Phong trào nông dân

B. Phong trào nông dân Yên Thế.

C. Phong trào Cần vương.

D. Phong trào Duy Tân.

Chọn đáp án: C. Phong trào Cần vương.

Giải thích: Trang 126, mục 2

Câu 12: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương là cuộc khởi nghĩa nào?

A. Khởi nghĩa Ba Đình 1886-1887

B. Khởi nghĩa Bãi Sậy 1883 – 1892

C. Cuộc phản công của phái chủ Chiến ở kinh thành huế 1885

D. Khởi nghĩa Hương Khê 1885 – 1895

Chọn đáp án: D. Khởi nghĩa Hương Khê 1885 – 1895

Giải thích: Cuộc khơi nghĩa Hương Khê kéo dài hơn 10 năm, tuy thất bại nhưng đã làm tổn hại nhiều cho Pháp, cho thấy sức mạnh của phong trào

Câu 13: Nhận xét nào về phong trào Cần Vương là không đúng?

A. Phong trào quy mô lớn, mang tính dân tộc.

B. Quyết liệt, theo ý thức hệ tư sản.

C. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến.

D. Phong trào dân tộc, đã đạt được nhiều thắng lợi.

Chọn đáp án: C. Phong trào yêu nước theo khuynh hương và ý thức hệ phong kiến.

Giải thích: Phong trào do quan lại của phong kiến thực hiện, mục tiêu là giành lại quyền tự chủ cho giai cấp phong kiến.

Câu 14: Vì sao cuộc khởi nghĩa Yên Thế được xem là cuộc khởi nghĩa nông dân?

A. Cuộc khởi nghĩa có nông dân tham gia dưới sự chỉ huy của văn thân sĩ phu.

B. Cuộc khởi nghĩa mà mục tiêu chủ yếu là đòi ruộng đất cho nông dân.

C. Cuộc khởi nghĩa mà lực lượng tham gia chủ yếu là nông dân.

D. Cuộc khởi nghĩa mà lãnh đạo và lực lượng tham gia khởi nghĩa đều là nông dân.

Chọn đáp án: D. Cuộc khởi nghĩa mà lãnh đạo và lực lượng tham gia khởi nghĩa đều là nông dân.

Giải thích: Khởi nghĩa Yên Thế kéo dài từ năm 1884 đến năm 1913, cuộc khởi nghĩa do Đề Nắm và Đề Thám lãnh đạo. Hai người đều xuất thân từ nông dân, muốn đánh đuổi đế quốc bảo vệ quyền lợi và cuộc sống ở Yên Thế. Lực lượng tham gia cuộc khởi nghĩa chủ yếu là nông dân tại Yên Thế.

Câu 15: Vì sao phong trào kháng chiến miền núi nổ ra muộn hơn ở miền xuôi?

A. Thực dân Pháp bình định ở đây muộn hơn

B. Ý thức giác ngộ của đồng bào miền núi chậm hơn.

C. Địa hình không thuận lợi để xây dựng căn cứ.

D. Địa hình rừng núi nên việc xây dựng lực lượng có nhiều khó khăn.

Chọn đáp án: A. Thực dân Pháp bình định ở đây muộn hơn

Giải thích: Nửa sau thế kỉ XIX, thực dân Pháp mới bắt đầu mở rộng phạm vi chiếm đóng Bắc Kỳ, và khu vực miền núi. Cuộc sống của người dân bị đe dọa, bóc lột, cùng với những chính sách thuế khóa nặng nề đã làm nông dân Yên Thế bùng nổ chiến tranh.

Câu 16: Ở Nam Kỳ, sát cánh cùng người Kinh đánh Pháp có đồng bào dân tộc nào?

A. Mường, Thái

B. Khơ-me, Mông

C. Thượng, Khơ-me, X-tiêng.

D. Thượng, X-tiêng, Thái.

Chọn đáp án: C. Thượng, Khơ-me, X-tiêng.

Giải thích: Trang 133, mục II

Câu 17: Nội dung nào không phải là nguyên nhân nào dẫn tới thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Thế?

A. Bó hẹp trong một địa phương, dễ bị cô lập

B. So sánh lực lượng quá chênh lệch, thực dân Pháp và phong kiến cấu kết đàn áp

C. Chưa có sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến

D. Cuộc khởi nghĩa thu hút quá nhiều các nhà yêu nước

Chọn đáp án: D. Cuộc khởi nghĩa thu hút quá nhiều các nhà yêu nước

Giải thích: Trên thực tế, cuộc khởi nghĩa thu hút đông đảo nông dân quần chúng nhân dân tham gia, nhưng lực lượng lãnh đạo do Đề Thám và Đề Nắm đều là những nông dân đứng lên bảo vệ cuộc sống của mình.

Câu 18: Vùng Tây Bắc, đồng bào các dân tộc Thái, Mường, Mông,… đã tập hợp dưới ngọn cờ khởi nghĩa của ai?

A. Hà Văn Mao, Cầm Bá Thước.

B. Nguyễn Quang Bích, Nguyễn Văn Giáp.

C. Nguyễn Quang Bích, Hà Văn Mao.

D. Nguyễn Văn Giáp, Cầm Bá Thước.

Chọn đáp án: B. Nguyễn Quang Bích, Nguyễn Văn Giáp.

Giải thích: Trang 133, mục II

Câu 19: Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, trong khi thực dân Pháp ráo riết mở rộng chiến tranh xâm lược, triều đình Huế đã thực hiện chính sách gì?

A. Cải cách kinh tế, xã hội

B. Cải cách duy tân

C. Chính sách ngoại giao mở cửa

D. Thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu.

Chọn đáp án: D. Thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu.

Giải thích: Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục thực hiện chính sách thuế khóa nặng nề, đàn áp các phong trào trên cả nước. Tiếp tục thực hiện chính sách ngoại giao đóng cửa, lạc hậu, làm cho nền kinh tế kém phát triển.

Câu 20: Trước tình hình khó khăn của đất nước những năm cuối thế kỉ XIX, yêu cầu gì đặt ra?

A. Thay đổi chế độ xã hội hoặc cải cách xã hội cho phù hợp.

B. Cải cách duy tân đất nước.

C. Thực hiện chính sách đổi mới đất nước.

D. Thực hiện chính sách canh tân đất nước.

Chọn đáp án: A. Thay đổi chế độ xã hội hoặc cải cách xã hội cho phù hợp.

Giải thích: Trang 134, mục I

Câu 21: Năm 1877 và 1882, Nguyễn Lộ Trạch dâng vua Tự Đức 2 bản “Thời vụ sách” đề nghị cải cách vấn đề gì?

A. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước.

B. Đẩy mạnh khai khẩn ruộng hoang và khai thác mỏ.

C. Phát triển buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng.

D. Chấn chỉnh bộ máy quan lại, cải tổ giáo dục.

Chọn đáp án: A. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước.

Giải thích: Trang 135, mục II

Câu 22: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất trong lĩnh vực nông nghiệp, thực dân Pháp đã áp dụng chính sách gì?

A. Cướp đoạt ruộng đất

B. Nhổ lúa trồng cây công nghiệp.

C. Thu tô nặng

D. Lập đồn điền

Chọn đáp án: A. Cướp đoạt ruộng đất

Giải thích: Trang 138, thực dân Pháp đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất”.

Câu 23: Trong công nghiệp, trước hết Pháp tập trung vào ngành gì?

A. Sản xuất xi – măng và gạch ngói

B. Khai thác than và kim loại

C. Chế biến gỗ và xay xát gạo.

D. Khai thác điện, nước.

Chọn đáp án: B. Khai thác than và kim loại

Giải thích: Trang 138, mục 2

Câu 24: Kết quả lớp nhất của phong trào chống sưu thuế năm 1908 là gì?

A. Địa chủ phong kiến phải giảm sưu thuế cho nông dân.

B. Thức tỉnh phong trào đấu tranh chống sưu thuế ở các tỉnh Bắc Kì.

C. Làm tê liệt chính quyền của thực dân phong kiến ở nông thôn.

D. Lối làm ăn theo phương thức tư bản chủ nghĩa được truyền bá.

Chọn đáp án: C. Làm tê liệt chính quyền của thực dân phong kiến ở nông thôn.

Giải thích: Phong trào chống sưu thuế năm 1908 là một trong những phong trào vận động duy tân do Phan Châu Trinh khởi xướng. Mặc dù kết quả của phong trào là thất bại và bị thực dân Pháp đàn áp, nhưng phong trào đã làm tê liệt chính quyền của thực dân phong kiến ở một số vùng quê.

Câu 25: Chính sách nào dưới đây thuộc về chính trị mà Pháp đã áp dụng ở Việt Nam ngay từ khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất?

A. Chính sách “chia để trị”

B. Chính sách “dùng người Pháp để trị người Việt”

C. Chính sách “Đồng hóa” dân tộc Việt Nam.

D. Chính sách “Khủng bố trắng” đối với dân tộc Việt Nam.

Chọn đáp án: A. Chính sách “chia để trị”

Giải thích: Thực dân Pháp đã sử dụng chính sách: “Chia để trị” theo đó Việt Nam bị chia làm ba xứ với ba chế độ cai trị khác nhau: Bắc Kì là xứ nửa bảo hộ, Trung Kì theo chế độ bảo hộ, Nam Kì theo chế độ thuộc địa”.

Câu 26: Chính sách khai thác bóc lột của thực dân Pháp đã làm cho nền kinh tế Việt Nam như thế nào?

A. Tài nguyên thiên nhiên bị bóc lột cùng kiệt.

B. Nông nghiệp dậm chân tại chỗ.

C. Công nghiệp phát triển nhỏ giọt, thiếu công nghiệp nặng.

D. Kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc.

Chọn đáp án: D. Kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc.

Giải thích: Trong tất cả các lĩnh vực từ nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp về cơ bản là quy mô nhỏ, lạc hậu và phụ thuộc hoàn toàn vào Pháp. Các chính sách, hình thức, mục tiêu của Pháp đều nhằm một mục đích duy nhất là bóc lột kinh tế, thu lợi nhuận

Câu 27: Hệ thống giáo dục phổ thông thời Pháp thuộc chia ra làm mấy bậc? Đó là những bậc nào?

A. Hai bậc: Tiểu học và Trung học.

B. Hai bậc: Ấu học và Tiểu học

C. Ba bậc: Ấu học, Tiểu học và Trung học.

D. Ba bậc: Tiểu học, Trung học, Phổ thông.

Chọn đáp án: C. Ba bậc: Ấu học, Tiểu học và Trung học.

Giải thích: Trang 139, mục 3

Câu 28: Vì sao trong giai đoạn chiến tranh thế giới thứ nhất, sản xuất ở nông thôn Việt Nam giảm sút?

A. Nước Pháp tham gia chiến tranh, Việt Nam bị ảnh hưởng.

B. Thực dân Pháp tăng cường vơ vét phục vụ chiến tranh.

C. Nhân dân bị bắt đi lính, diện tích trồng lúa bị thu hẹp.

D. Trồng cây công nghiệp phục vụ chiến tranh.

Chọn đáp án: C. Nhân dân bị bắt đi lính, diện tích trồng lúa bị thu hẹp.

Giải thích: Để phục vụ cho cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất, mà Pháp là một trong những nước tham chiến. Người lao động bị đưa đi làm lính rất nhiều. Từ chỗ canh tác cây lúa, nông dân Việt Nam phải chuyển sang trồng các cây công nghiệp phục vụ chiến tranh, cung cấp cho Pháp.

Câu 29: Sự tiến bộ của Đông Kinh nghĩa thục biểu hiện ở điểm nào?

A. Chống nền giáo dục cũ mà thực dân Pháp muốn lợi dụng để ngu dân.

B. Cổ vũ cái mới (học chữ Quốc Ngữ)

C. Lên án phong tục tập quán lạc hậu

D. Tất cả đều đúng.

Chọn đáp án: D

Giải thích: Trang 145, mục 2

Câu 30: Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (1916) do những sĩ phu nào lãnh đạo?

A. Thái Phiên và Trần Cao Vân

B. Trần Quý Cáp và Phan Châu Trinh.

C. Lương Ngọc Quyến và Trịnh Văn Cấn.

D. Lương Văn Can và Lương Ngọc Quyến.

Chọn đáp án: A. Thái Phiên và Trần Cao Vân

Giải thích: Trang 146, mục 2

Với nội dung bài Ôn tập Lịch sử Việt Nam (từ năm 1858 đến năm 1918) các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về thực dân Phá xâm lược Việt Nam và cuộc đấu tranh của nhân dan ta từ năm 1858 - 1884...
Ngoài Lý thuyết Lịch sử lớp 8 bài 31: Ôn tập Lịch sử Việt Nam (từ năm 1858 đến năm 1918) đã được VnDoc.com giới thiệu, mời các bạn cùng tham khảo thêm Giải bài tập SGK môn Lịch sử lớp 8, Giải bài tập SBT môn Lịch sử 8 để hoàn thành tốt chương trình học THCS.
Chia sẻ, đánh giá bài viết
11
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Lý thuyết Lịch sử 8

    Xem thêm