Lý thuyết Sinh học 7 bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm

Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi lí thuyết, trắc nghiệm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 7. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây.

A. Lý thuyết Sinh học bài 21

1. Đặc điểm chung

- Ngành thân mềm có số loài rất lớn, sai khác nhau về kích thước, môi trường, tập tính

- Một số đại diện:

Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm

- Tuy thích nghi rộng như vậy, nhưng cấu tạo cơ thể thân mềm vẫn có các đặc điểm chung

Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm

* Kết luận: Đặc điểm chung của ngành thân mềm là:

- Thân mềm, không phân đốt

- Có vỏ đá vôi, có khoang áo

- Hệ tiêu hóa phân hóa

- Cơ quan di chuyển thường đơn giảm

- Riêng mực và bạch tuộc thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển

2. Vai trò

* Lợi ích

Hầu như tất cả các loài thân mềm đều có lợi

- Làm thức ăn cho người: mực, ngao, sò…

- Làm thức ăn cho động vật khác: ốc, ấu trùng của thân mềm

- Làm đồ trang trí: ngọc trai

- Làm sạch môi trường: trai, vẹm, hàu

- Có giá trị xuất khẩu: bào ngư, sò huyết

- Có giá trị về mặt địa chất: hóa thạch các loài ốc, vỏ sò

* Tác hại

Tuy nhiên cũng có một số thân mềm có hại đáng kể

- Có hại cho cây trồng: ốc bươu vàng

- Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán: ốc đĩa, ốc tai, ốc mút

B. Trắc nghiệm Sinh học bài 21

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về ngành Thân mềm là sai?

A. Thân mềm.

B. Hệ tiêu hóa phân hóa.

C. Không có xương sống.

D. Không có khoang áo.

Câu 2: Những đại diện nào sau đây thuộc ngành Thân mềm?

A. Mực, sứa, ốc sên

B. Bạch tuộc, ốc sên, sò

C. Bạch tuộc, ốc vặn, sán lá gan

D. Rươi, vắt, sò

Câu 3: Ngành thân mềm có đặc điểm chung là

A. Thân mềm, cơ thể không phân đốt

B. Có vỏ đá vôi, có khoang áo

C. Hệ tiêu hóa phân hóa

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 4: Mai của mực thực chất là

A. Khoang áo phát triển thành.

B. Tấm miệng phát triển thành.

C. Vỏ đá vôi tiêu giảm.

D. Tấm mang tiêu giảm.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây khi nói về ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm là sai?

A. Là vật chủ trung gian truyền bệnh ngủ.

B. Làm sạch môi trường nước.

C. Có giá trị về mặt địa chất.

D. Làm thức ăn cho các động vật khác.

Câu 6: Các đại diện Thân mềm nào sau đây có tập tính sống vùi mình

A. Trai, sò, mực

B. Trai, mực, bạch tuộc

C. Ốc sên, ốc bươu vàng, sò

D. Trai, sò, ngao

Câu 7: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không có ở các đại diện của ngành Thân mềm?

A. Có vỏ đá vôi.

B. Cơ thể phân đốt.

C. Có khoang áo.

D. Hệ tiêu hoá phân hoá.

Câu 8: Thân mềm nào thích nghi với lối sống di chuyển và săn mồi

A. Mực, sò

B. Mực, bạch tuộc

C. Ốc sên, ốc vặn

D. Sò, trai

Câu 9: Hóa thạch của một số vỏ ốc, vỏ sò có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

A. Làm đồ trang sức.

B. Có giá trị về mặt địa chất.

C. Làm sạch môi trường nước.

D. Làm thực phẩm cho con người.

Câu 10: Động vật nào có giá trị cao, được xuất khẩu

A. Bào ngư

B. Sò huyết

C. Trai sông

D. Ý A và B đúng

Câu 11: Những loài trai nào sau đây đang được nuôi để lấy ngọc?

A. Trai cánh nước ngọt và trai sông.

B. Trai cánh nước ngọt và trai ngọc ở biển.

C. Trai tượng.

D. Trai ngọc và trai sông.

Câu 12: Vỏ của một số thân mềm có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

A. Có giá trị về xuất khẩu.

B. Làm sạch môi trường nước.

C. Làm thực phẩm.

D. Dùng làm đồ trang trí.

Câu 13: Ốc sên phá hoại cây cối vì

A. Khi sinh sản ốc sên đào lỗ làm đứt rễ cây

B. Ốc sên ăn lá cây làm cây không phát triển được

C. Ốc sên tiết chất nhờn làm chết các mầm cây

D. Ốc sên để lại vết nhớt trên đường đi gây hại đến cây

Câu 14: Thân mềm có thể gây hại như thế nào đến đời sống con người?

A. Làm hại cây trồng.

B. Là vật trung gian truyền bệnh giun, sán.

C. Đục phá các phần gỗ và phần đá của thuyền bè, cầu cảng, gây hại lớn cho nghề hàng hải.

D. Tất cả các đáp án đều đúng.

Câu 15: Trai sông và ốc vặn giống nhau ở đặc điểm nào dưới đây?

A. Nơi sinh sống.

B. Khả năng di chuyển.

C. Kiểu vỏ.

D. Tất cả các đáp án đều đúng.

Câu 16: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:

Ốc vặn sống ở …(1)…, có một vỏ xoắn ốc, trứng phát triển thành con non trong …(2)… ốc mẹ, có giá trị thực phẩm.

A. (1): nước mặn; (2): tua miệng

B. (1): nước lợ; (2): khoang áo

C. (1): nước ngọt; (2): khoang áo

D. (1): nước lợ; (2): tua miệng

Câu 17: Nguồn lợi của Thân mềm là

A. Làm thực phẩm

B. Làm đồ trang trí, trang sức

C. Làm dược liệu

D. Cả ba ý trên đều đúng

Câu 18: Loài nào có khả năng lọc làm sạch nước

A. Trai, hến

B. Mực, bạch tuộc

C. Sò, ốc sên

D. Sứa, ngao

Đáp án

Câu 1: DCâu 2: BCâu 3: DCâu 4: CCâu 5: ACâu 6: DCâu 7: BCâu 8: BCâu 9: B
Câu 10: DCâu 11: BCâu 12: DCâu 13: BCâu 14: DCâu 15: ACâu 16: CCâu 17: DCâu 18: A

Với nội dung bài Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về đặc điểm và vai trò của ngành Thân mềm....

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Sinh học lớp 7, Giải Vở BT Sinh Học 7, Trắc nghiệm Sinh học 7, Giải bài tập Sinh học 7, Tài liệu học tập lớp 7 mới nhất được cập nhật.

Đánh giá bài viết
9 6.257
Sắp xếp theo

    Lý thuyết Sinh học 7

    Xem thêm