Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 39: Cấu tạo trong của thằn lằn
Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 39: Cấu tạo trong của thằn lằn được VnDoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 7. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Bài: Cấu tạo trong của thằn lằn
A. Lý thuyết Sinh học 7 bài 39
I. Bộ xương
- Bộ xương thằn lằn có những điểm sai khác nổi bật so với bộ xương ếch.
+ Xuất hiện xương sườn
+ Đốt sống cổ có 8 đốt
+ Cột sống dài
+ Đai vai khớp với cột sống
- Bộ xương của thằn lằn gồm:
+ Xương đầu
+ Cột sống có nhiều đốt. Các đốt thân mang xương sườn kết hợp với xương mỏ ác tạo thành lồng ngực.
+ Xương sườn
II. Các cơ quan sinh dưỡng
1. Tiêu hóa
- Ống tiêu hóa đã phân hóa rõ hơn.
- Gồm có: thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, lỗ huyệt, gan, mật và tụy.
- Ruột già chứa phân đặc do có khả năng hấp thu lại nước.
2. Tuần hoàn – hô hấp
* Tuần hoàn
- Gồm: tĩnh mạch chủ dưới, tim, động mạch chủ
- Có 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, tâm thất có vách ngăn hụt (tạm thời ngăn tâm thất thành 2 nửa) → máu đi nuôi cơ thể ít pha hơn.
* Hô hấp
- Gồm: khí quản và phổi
- Thằn lằn sống hoàn toàn trên cạn → cơ quan hô hấp duy nhất là phổi.
- Phổi có cấu tạo phức tạp hơn so với ếch: phổi có nhiều vách ngăn và nhiều mao mạch bao quanh.
- Sự thông khí ở phổi nhờ vào sự co dãn của các cơ liên sườn.
3. Bài tiết
- Thằn lằn có thận sau tiến bộ hơn so với ếch → có khả năng hấp thu lại nước → nước tiểu đặc
III. Thần kinh và giác quan
- Hệ thần kinh phát triển hơn so với ếch: có não trước và tiểu não.
- Giác quan:
+ Tai có màng nhĩ nằm sâu trong trong một hốc nhỏ, chưa có vành tai.
+ Mắt cử động linh hoạt quan sát dễ dàng con mồi ngày khi đầu giữ bất động.
+ Mắt có mi mắt và tuyến lệ. Ngoài 2 mi trên và dưới, mắt thằn lằn còn có mi thứ 3 mỏng và linh hoạt đảm bảo cho mắt khỏi khô.
B. Trắc nghiệm Sinh học 7 bài 39
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hô hấp của thằn lằn?
A. Sự thông khí ở phổi là nhờ sự co dãn của cơ Delta.
B. Phổi là cơ quan hô hấp duy nhất.
C. Phổi thằn lằn có cấu tạo đơn giản hơn phổi ếch.
D. Sự thông khí ở phổi nhờ sự nâng hạ của thềm miệng.
Đáp án: B
Câu 2: Sự trao đổi khí của thằn lằn được thực hiện nhờ
A. Bề mặt da ẩm ướt
B. Thằn lằn sống trong môi trường nước
C. Sự co dãn của các cơ liên sườn
D. Cả a và b đúng
Đáp án: C
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về thần kinh và giác quan của thằn lằn?
A. Không có mi mắt.
B. Vành tai lớn, có khả năng cử động.
C. Não trước và tiểu não phát triển.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: C
Câu 4: Bộ xương thằn lằn chia làm mấy phần
a. 2 phần là xương đầu và xương thân
b. 2 phần là xương đầu và xương chi
c. 2 phần là xương thân và xương chi
d. 3 phần là xương đầu, xương thân và xương chi
Bộ xương thằn lằn có 3 phần là xương đầu, xương thân và xương chi.
→ Đáp án d
Câu 5: Thằn lằn có bao nhiêu đốt sống cổ
a. 1 đốt
b. 5 đốt
c. 8 đốt
d. 10 đốt
Thằn lằn có cột sống dài, có 8 đốt sống cổ.
→ Đáp án c
Câu 6: Sự trao đổi khí của thằn lằn được thực hiện nhờ
a. Bề mặt da ẩm ướt
b. Thằn lằn sống trong môi trường nước
c. Sự co dãn của các cơ liên sườn
d. Cả a và b đúng
Sự trao đổi khí của thằn lằn được thực hiện nhờ sự co dãn của các cơ liên sườn.
→ Đáp án c
Câu 7: Cơ quan tiêu hóa nào của thằn lằn giúp hấp thu lại nước
a. Dạ dày
b. Thận
c. Gan
d. Ruột già
Nhờ có ruột già mà thằn lằn hấp thu lại được nước, thích hợp với đời sống trên cạn.
→ Đáp án d
Câu 8: Tim thằn lằn có mấy ngăn
a. 2 ngăn
b. 3 ngăn
c. 4 ngăn chưa hoàn toàn
d. 4 ngăn hoàn toàn
Thằn lằn cũng có 2 vòng tuần hoàn, tim xuất hiện vách ngăn hụt ngăn tạm thời tâm thất thành 2 nửa (tim 4 ngăn chưa hoàn toàn).
→ Đáp án c
Câu 9: Bài tiết của thằn lằn tiến bộ hơn ếch ở điểm
a. Có khả năng hấp thu lại nước
b. Nước tiểu đặc
c. Có thận sau (hậu thận)
d. Tất cả các đặc điểm trên
Thằn lằn có thận sau (hậu thận) tiến bộ hơn thận giữa của ếch, có khả năng hấp thu lại nước. Nước tiểu đặc.
→ Đáp án d
Câu 10: Cơ quan hô hấp của thằn lằn là
a. Mang
b. Da
c. Phổi
d. Da và phổi
Thằn lằn hô hấp hoàn toàn bằng phổi.
→ Đáp án c
Câu 11: Tâm thất xuất hiện vách hụt có ý nghĩa
a. Máu đi nuôi cơ thể là máu pha
b. Máu đi nuôi cơ thể ít pha hơn
c. Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
d. Tăng động lực di chuyển của máu trong cơ thể
Tâm thất xuất hiện vách hụt làm cho máu đi nuôi cơ thể thằn lằn ít pha hơn so với ở ếch.
→ Đáp án b
Câu 12: Mắt của thằn lằn có mấy mi?
a. 1 mi
b. 2 mi
c. 3 mi
d. 4 mi
Mắt thằn lằn có mi mắt và tuyến lệ, ngoài 2 mi trên dưới, mắt thằn lằn còn có mi thứ 3 mỏng rất linh hoạt, đảm bảo cho mắt khỏi khô mà vẫn nhìn thấy được.
→ Đáp án c
Câu 13: Phát biểu nào là sai khi nói về đặc điểm thích nghi của thằn lằn với đời sống trên cạn
a. Hệ thần kinh và giác quan kém phát triển
b. Có cột sống dài, có 8 đốt sống cổ
c. Hô hấp bằng phổi nhờ sự co dãn của cơ liên sườn
d. Cơ thể giữ nước nhờ lớp da vảy sừng và sự hấp thu lại nước trong phân, nước tiểu
Thằn lằn có những đặc điểm phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn: thở hoàn toàn bằng phổi, hô hấp bằng phổi nhờ sự co dãn của cơ liên sườn, tim 4 ngăn chưa hoàn toàn, cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng, hậu thận cùng trực tràng có khả năng hấp thụ lại nước, hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển.
→ Đáp án a
Câu 14: Bộ xương thằn lằn chia làm mấy phần
a. 2 phần là xương đầu và xương thân
b. 2 phần là xương đầu và xương chi
c. 2 phần là xương thân và xương chi
d. 3 phần là xương đầu, xương thân và xương chi
→ Đáp án d
Câu 15: So với phổi của ếch đồng, phổi thằn lằn có điểm nào khác?
a. Có nhiều vách ngăn và nhiều mao mạch bao quanh.
b. Kích thước bé và cấu tạo đơn giản hơn.
c. Gồm ba lá phổi trong đó là giữa phát triển nhất.
d. Thông khí nhờ sự nâng hạ thềm miệng.
→ Đáp án a
Câu 16: Phát biểu nào dưới đây về hệ bài tiết của thằn lằn là sai?
a. Thận có khả năng hấp thụ lại nước.
b. Hệ bài tiết tạo ra nước tiểu đặc.
c. Có thận giữa.
d. Nước tiểu là axit uric đặc, có màu trắng.
→ Đáp án c
Câu 17: Bài tiết của thằn lằn tiến bộ hơn ếch ở điểm
a. Có khả năng hấp thu lại nước
b. Nước tiểu đặc
c. Có thận sau (hậu thận)
d. Tất cả các đặc điểm trên
→ Đáp án d
Câu 18: Phát biểu nào là sai khi nói về đặc điểm thích nghi của thằn lằn với đời sống trên cạn
a. Hệ thần kinh và giác quan kém phát triển
b. Có cột sống dài, có 8 đốt sống cổ
c. Hô hấp bằng phổi nhờ sự co giãn của cơ liên sườn
d. Cơ thể giữ nước nhờ lớp da vảy sừng và sự hấp thu lại nước trong phân, nước tiểu
→ Đáp án a
Câu 19: Trong những bộ phận sau ở thằn lằn bóng đuôi dài, có bao nhiêu bộ phận có khả năng hấp thụ lại nước?
- Hậu thận.
- Trực tràng.
- Dạ dày.
- Phổi.
Số ý đúng là
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4
→ Đáp án b
Câu 20: Ống tiêu hoá của thằn lằn bao gồm
A. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, gan, ruột già, hậu môn.
B. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn.
C. Miệng, thực quản, dạ dày, túi mật, ruột, hậu môn.
D. Miệng, thực quản, dạ dày, gan, túi mật, ruột.
→ Đáp án b
Với nội dung bài Cấu tạo trong của thằn lằn các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về cấu tạo của bộ xương, các cơ quan sinh dưỡng, hệ thần kinh và giác quan của thằn lằn...
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 39: Cấu tạo trong của thằn lằn. Hy vọng đây là tài liệu hay cho các em học sinh tham khảo, ôn tập và củng cố thêm kiến thức được học về Chim bồ câu, từ đó vận dụng làm các bài tập liên quan hiệu quả, đạt điểm cao trong các bài kiểm tra Sinh học 7 sắp tới. Chúc các em học tốt.
Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Sinh học lớp 7, Giải Vở BT Sinh Học 7, Giải bài tập Sinh học 7, Tài liệu học tập lớp 7, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 7 và đề thi học kì 2 lớp 7 lớp 7 mới nhất được cập nhật.
Tài liệu liên quan: