Lý thuyết Sinh học 7 bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ
Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 7. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây để chuẩn bị tốt cho bài giảng sắp tới.
Bài: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ
A. Lý thuyết Sinh học 7 bài 27
I. MỘT SỐ SÂU BỌ KHÁC
1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính
+ Lớp Sâu bọ có số loài phong phú nhất trong giới động vật, gấp 2 – 3 lần số loài của các động vật còn lại.
+ Có hình thái, lối sống và tập tính phong phú để thích nghi với điều kiện sống.
+ Hầu hết chúng có thể bay và trong quá trình phát triển có biến thái, cơ thể lột xác thay đổi hình dạng nhiều lần cho đến khi trưởng thành.
2. Một số đại diện và môi trường sống
Sâu bọ phân bố rộng khắp các môi trường trên trái đất như: dưới nước, trên cạn, sống tự do và kí sinh…
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
1. Đặc điểm chung
- Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực, bụng.
- Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
- Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí.
2. Vai trò thực tiễn
* Lợi ích:
- Làm thuốc chữa bệnh: mật ong...
- Làm thực phẩm: nhộng, đuông dừa
- Thụ phấn cho cây trồng: ong, bướm
- Làm thức ăn cho động vật khác
- Diệt sâu bọ có hại: ong mắt đỏ, bọ rùa
- Làm sạch môi trường: bọ hung
* Tác hại:
- Gây hại cho cây trồng, cho sản xuất nông nghiệp: rầy, rệp, sâu đục thân, châu chấu...
- Là vật trung gian truyền bệnh: muỗi, ruồi, bọ xít...
B. Trắc nghiệm Sinh học 7 bài 27
Câu 1: Các phần cơ thể của sâu bọ là
A. Đầu và ngực
B. Đầu, ngực, bụng
C. Đầu ngực và bụng
D. Đầu và bụng
Đáp án B
Các phần cơ thể của sâu bọ là đầu, ngực và bụng
Câu 2: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những sâu bọ sống ở môi trường nước?
A. Ấu trùng ve sầu, bọ gậy, bọ rầy.
B. Bọ vẽ, ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy.
C. Bọ gậy, ấu trùng ve sầu, dế trũi.
D. Ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy, bọ ngựa.
Đáp án B
Nhóm gồm toàn những sâu bọ sống ở môi trường nước là: bọ vẽ, ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm chung của lớp Sâu bọ là sai?
A. Vỏ cơ thể bằng pectin, vừa là bộ xương ngoài, vừa là chiếc áo ngụy trang của chúng.
B. Có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau.
C. Cơ thể chia làm ba phần rõ ràng: đầu, ngực và bụng.
D. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Đáp án A
Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực, bụng. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí
Câu 4: Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển?
A. Vì hệ thống ống khí phát triển mạnh và chèn ép hệ tuần hoàn.
B. Vì hệ thống ống khí phát triển giúp phân phối chất dinh dưỡng, giảm tải vai trò của hệ tuần hoàn.
C. Vì hệ tuần hoàn không thực hiện chức năng cung cấp ôxi do đã có hệ thống ống khí đảm nhiệm.
D. Vì hệ thống ống khi đã đảm nhiệm tất cả các chức năng của hệ tuần hoàn.
Đáp án C
Hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển vì hệ tuần hoàn không thực hiện chức năng cung cấp ôxi do đã có hệ thống ống khí đảm nhiệm.
Câu 5: Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm chung nổi bật của sâu bọ?
A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí
B. Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực, bụng
C. Vỏ cơ thể bằng kitin vừa là bộ xương ngoài vừa là chiếc áo ngụy trang của chúng.
D. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
Các đặc điểm chung nổi bật của sâu bọ là
+ Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực, bụng
+ Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
+ Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí
→ Đáp án C
Câu 6: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm chung của lớp Sâu bọ là sai?
A. Hô hấp bằng mang.
B. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
C. Cơ thể chia làm ba phần rõ rệt: đầu, ngực và bụng.
D. Có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau.
Phát biểu về đặc điểm chung của lớp Sâu bọ là sai: Hô hấp bằng mang.
Câu 7: Bọ ngựa có lối sống và tập tính
A. Ăn gỗ, tập tính đục ruỗng gỗ
B. Kí sinh, hút máu người và động vật
C. Ăn thịt, dùng đôi càng trước để bắt mồi
D. Ăn thực vật, tập tính ngụy trang
Bọ ngựa là động vật ăn thịt, chúng dùng đôi càng trước sắc, khỏe để bắt mồi.
→ Đáp án C
Câu 8: Động vật nào dưới đây không có lối sống kí sinh?
A. Bọ ngựa.
B. Bọ rầy.
C. Bọ chét
D. Rận.
Đáp án A
Động vật không có lối sống kí sinh là bọ ngựa. Bọ rầy, bọ chét, rận đều là động vật ký sinh
Câu 9: Có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm dưới đây giúp chúng ta nhận biết các đại diện của lớp Sâu bọ trong thiên nhiên?
A. Cơ thể chia thành ba phần rõ rệt: đầu, ngực và bụng.
B. Đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
C. Thở bằng ống khí.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây về muỗi vằn là đúng?
A. Chỉ muỗi đực mới hút máu.
B. Muỗi đực và muỗi cái đều hút máu.
C. Chỉ muỗi cái mới hút máu.
D. Muỗi đực và muỗi cái đều không hút máu.
Câu 11: Ấu trùng chuồn chuồn sống ở đâu?
A. Trong đất
B. Kí sinh trong cơ thể động vật
C. Trên cây
D. Dưới nước
Câu 12: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm chung của lớp Sâu bọ là đúng?
A. Có hệ tuần hoàn hở, tim hình lá, có nhiều ngăn nằm ở mặt lưng.
B. Không có hệ thần kinh.
C. Vỏ cơ thể bằng pectin, vừa là bộ xương ngoài, vừa là áo ngụy trang của chúng.
D. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
Câu 13: Sâu bọ nào phá hoại đồ gỗ?
A. Bọ cạp
B. Châu chấu
C. Mọt hại gỗ
D. Bọ ngựa
Câu 14: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những sâu bọ là thiên địch trên đồng ruộng?
A. Bọ ngựa, kiến ba khoang, mối, ong mắt đỏ.
B. Bọ ngựa, ong xanh, ong mắt đỏ, nhện lùn.
C. Bọ rùa, kiến ba khoang, ruồi xám, ong xanh.
D. Nhện đỏ, ong mắt đỏ, rầy xanh, mọt vòi voi.
Câu 15: Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm chung nổi bật của sâu bọ?
A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí
B. Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực, bụng
C. Vỏ cơ thể bằng kitin vừa là bộ xương ngoài vừa là chiếc áo ngụy trang của chúng.
D. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
Câu 16: Loài sâu bọ có vai trò giúp cho quá trình thụ phấn ở cây trồng nhiều nhất là
A. Ruồi
B. Muỗi
C. Bọ ngựa
D. Ong mắt
Đáp án
Câu 1: B | Câu 2: B | Câu 3: A | Câu 4: C | Câu 5: C | Câu 6: A | Câu 7: C | Câu 8: A |
Câu 9: D | Câu 10: C | Câu 11: D | Câu 12: D | Câu 13: C | Câu 14: C | Câu 15: D | Câu 16: D |
Với nội dung bài Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính của sâu bọ, các đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của sâu bọ...
Chúng tôi đã giới thiệu nội dung bài Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ. Các bạn có thể tham khảo thêm một số tài liệu dưới đây được VnDoc sưu tầm: Sinh học lớp 7, Giải Vở BT Sinh Học 7, Trắc nghiệm Sinh học 7, Giải bài tập Sinh học 7, Tài liệu học tập lớp 7