Lý thuyết Tin học 12 Chân trời sáng tạo bài F9
Lý thuyết Tin học 12 bài F9: Một số kĩ thuật định kiểu bằng vùng chọn trong CSS có toàn bộ lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm có trong chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả.
Bài: Một số kĩ thuật định kiểu bằng vùng chọn trong CSS
A. Lý thuyết Tin học 12 bài F9
1. Khái niệm vùng chọn CSS
Một số yếu tố của vùng chọn CSS được sử dụng phổ biến là:
- Tên phần tử
- ID của phần tử
Định kiểu CSS bằng vùng chọn mang lại nhiều lợi ích trong phát triển trang web, giúp kiểm soát chính xác và linh hoạt các phần tử cần định kiểu. Vùng chọn cho phép ưu tiên định kiểu cho các phần tử cụ thể, giúp mã CSS tái sử dụng, giảm lặp lại, và đảm bảo sự nhất quán về hình thức của trang web. Điều này giúp giảm mã lệnh, dễ bảo trì và nâng cấp trang web.
2. Những kĩ thuật định kiểu cơ bản bằng vùng chọn
a) Định dạng cho các phần tử cùng loại:
Để định kiểu đồng loạt cho các phần tử HTML cùng loại, em khai báo vùng chọn là tên phần tử đó. Cú pháp:
tên-phần-tử {
thuộc tính: giá trị;
thuộc tính: giá trị;
}
b) Định dạng cho các phần tử khác loại:
Để định kiểu cho các phần tử HTML khác loại, em khai báo vùng chọn là tên lớp. Dù cùng loại hay khác loại, các phần tử sử dụng chung tên lớp trong thuộc tính class sẽ được định kiểu giống nhau. Cú pháp khai báo vùng chọn tên lớp là dấu chấm (.) đứng trước tên lớp.
.tên-lớp {
thuộc tính: giá trị;
thuộc tính: giá trị;
}
c) Định kiểu cho riêng một phần tử xác định:
Mỗi phần tử HTML có một thuộc tính id. Trong cùng trang web, giá trị của thuộc tính id này là duy nhất, không trùng với giá trị id của phần tử khác. Để định kiểu cho riêng một phần tử xác định, ta khai báo vùng chọn là giá trị id của phần tử đó. Cú pháp khai báo vùng chọn id là dấu thăng (#) đứng trước giá trị id.
#giá-trị-id {
thuộc tính: giá trị;
thuộc tính: giá trị;
}
→Ba kĩ thuật khai báo vùng chọn cơ bản là:
Tên thẻ: dùng để định kiểu cho các phần tử cùng loại.
Tên lớp: dùng để định kiểu cho các phần tử cùng loại hoặc khác loại, sử dụng chung tên lớp trong thuộc tính class.
Giá trị id: dùng để định kiểu cho một phần tử xác định.
B. Trắc nghiệm Tin học 12 bài F9
1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Khái niệm "vùng chọn" trong CSS là gì?
A. Một mẫu để chỉ định phần tử HTML cần định kiểu.
B. Một tập hợp các thuộc tính CSS.
C. Một tập tin riêng biệt chứa mã CSS.
D. Một phương pháp kiểm tra tính hợp lệ của CSS.
Đáp án: A
Giải thích: Vùng chọn (selector) trong CSS là một mẫu để chỉ định phần tử HTML cụ thể sẽ được áp dụng các quy tắc định kiểu.
Câu 2: Để định dạng cho các phần tử cùng loại trong CSS, bạn sử dụng loại vùng chọn nào?
A. Tên lớp
B. Tên thẻ
C. Giá trị id
D. Mối quan hệ phần tử
Đáp án: B
Giải thích: Vùng chọn tên thẻ được sử dụng để định dạng đồng loạt cho tất cả các phần tử HTML có cùng loại.
Câu 3: Để định dạng cho các phần tử có chung thuộc tính class, bạn sử dụng ký hiệu gì?
A. . (dấu chấm)
B. # (dấu thăng)
C. @ (dấu a còng)
D. & (dấu và)
Đáp án: A
Giải thích: Trong CSS, dấu chấm (.) được sử dụng trước tên lớp để chỉ định tất cả các phần tử có thuộc tính class đó.
Câu 4: Trong cùng trang web, giá trị thuộc tính id của phần tử phải như thế nào?
A. Phải trùng nhau
B. Phải khác nhau
C. Có thể trùng hoặc khác nhau
D. Không quan trọng
Đáp án: B
Giải thích: Giá trị thuộc tính id của mỗi phần tử HTML phải duy nhất trong cùng một trang web, không được trùng nhau.
Câu 5: Để định kiểu cho một phần tử xác định bằng thuộc tính id, bạn sử dụng ký hiệu gì trong CSS?
A. . (dấu chấm)
B. # (dấu thăng)
C. * (dấu sao)
D. & (dấu và)
Đáp án: B
Giải thích: Ký hiệu dấu thăng (#) được sử dụng trong CSS để chỉ định giá trị id của một phần tử cụ thể.
Câu 6: Vùng chọn tên lớp trong CSS có thể được áp dụng cho các phần tử HTML nào?
A. Chỉ các phần tử cùng loại
B. Chỉ các phần tử khác loại
C. Các phần tử cùng hoặc khác loại
D. Chỉ các phần tử định dạng bởi id
Đáp án: C
Giải thích: Tên lớp có thể được áp dụng cho nhiều phần tử HTML khác nhau, cho dù chúng là cùng loại hay khác loại.
Câu 7: Định kiểu cho một phần tử HTML bằng giá trị id là một phương pháp gì?
A. Định dạng đồng loạt
B. Định dạng cho các phần tử khác loại
C. Định dạng riêng biệt
D. Định dạng theo nhóm
Đáp án: C
Giải thích: Việc sử dụng giá trị id để định kiểu trong CSS thường được dùng để áp dụng các quy tắc định kiểu riêng biệt cho một phần tử cụ thể.
Câu 8: Để áp dụng các quy tắc định kiểu cho tất cả các thẻ <p> trong trang web, vùng chọn nào sau đây được sử dụng?
A. p {}
B. .p {}
C. #p {}
D. &np {}
Đáp án: A
Giải thích: Sử dụng tên thẻ (trong trường hợp này là "p") để định dạng cho tất cả các phần tử <p> trong trang web.
Câu 9: CSS có thể định dạng cho phần tử HTML nào mà không sử dụng tên lớp hay id?
A. Sử dụng mối quan hệ phần tử
B. Sử dụng tên phần tử
C. Sử dụng thuộc tính inline
D. Sử dụng thuộc tính style
Đáp án: B
Giải thích: CSS có thể định dạng cho các phần tử HTML bằng cách sử dụng tên phần tử trực tiếp mà không cần sử dụng lớp hay id.
Câu 10: Để định dạng các phần tử khác loại bằng cùng một tên lớp trong CSS, bạn cần đảm bảo điều gì?
A. Mỗi phần tử phải có giá trị id khác nhau
B. Mỗi phần tử phải có cùng tên lớp
C. Mỗi phần tử phải có cùng thuộc tính style
D. Mỗi phần tử phải sử dụng thuộc tính inline
Đáp án: B
Giải thích: Để định dạng các phần tử khác loại bằng cùng một tên lớp trong CSS, mỗi phần tử phải được gán cùng một tên lớp thông qua thuộc tính class.
2. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 1: Vùng chọn (selector) trong CSS có thể chỉ định phần tử HTML dựa trên những yếu tố sau đây đúng hay sai?
a) Tên phần tử, tên lớp, và thuộc tính id
b) Tên phần tử, thuộc tính style, và thuộc tính class
c) Tên lớp, thuộc tính inline, và giá trị id
d) Tên lớp, thuộc tính background, và thuộc tính text-align
a) Đúng. Vùng chọn trong CSS có thể chỉ định phần tử HTML dựa trên nhiều yếu tố như tên phần tử (ví dụ: p cho các thẻ <p>), tên lớp (ví dụ: .class-name cho các phần tử có lớp class-name), và thuộc tính id (ví dụ: #id-name cho phần tử có id id-name).
b) Sai. Vùng chọn không sử dụng thuộc tính style để định kiểu. Vùng chọn chỉ sử dụng tên phần tử, tên lớp, và giá trị id để chỉ định phần tử.
c) Sai. Vùng chọn không sử dụng thuộc tính inline (thuộc tính style trong HTML) để chỉ định phần tử. Vùng chọn chỉ sử dụng tên lớp và giá trị id.
d) Sai. Vùng chọn không sử dụng thuộc tính background hay text-align để chỉ định phần tử. Đây là các thuộc tính định kiểu, không phải là các yếu tố của vùng chọn.
Câu 2: Phát biểu sau đây đúng hay sai khi định kiểu cho các phần tử cùng loại:
a) Tên lớp
b) Tên phần tử
c) Giá trị id
d) Mối quan hệ giữa các phần tử
a) Sai. Tên lớp dùng để định kiểu cho các phần tử có cùng tên lớp, có thể là cùng loại hoặc khác loại. Tuy nhiên, nếu chỉ định kiểu cho tất cả các phần tử cùng loại, bạn nên sử dụng tên phần tử.
b) Đúng. Khi muốn định kiểu đồng loạt cho tất cả các phần tử cùng loại (ví dụ: tất cả các thẻ <p>), bạn sử dụng vùng chọn theo tên phần tử.
c) Sai. Giá trị id được sử dụng để định kiểu cho một phần tử duy nhất trong trang web. Nó không phù hợp để định kiểu cho tất cả các phần tử cùng loại.
d) Sai. Mối quan hệ giữa các phần tử là cách để chọn các phần tử dựa trên sự liên kết của chúng, chẳng hạn như phần tử con hoặc phần tử liền kề. Điều này không áp dụng cho việc định kiểu cho tất cả các phần tử cùng loại
3. Câu trả lời ngắn
Câu 1: Để định kiểu cho tất cả các phần tử cùng loại trong HTML, bạn nên sử dụng loại vùng chọn nào?
Đáp án: Tên phần tử
Giải thích: Khi muốn áp dụng kiểu cho tất cả các phần tử cùng loại, như tất cả các thẻ <p> hoặc <h1>, bạn sử dụng tên phần tử làm vùng chọn. Ví dụ, p {color: red;} sẽ áp dụng màu chữ đỏ cho tất cả các thẻ <p>.
Câu 2: Để định kiểu cho các phần tử HTML sử dụng chung một lớp, bạn sử dụng loại vùng chọn nào?
Đáp án: Tên lớp
Giải thích: Khi bạn muốn áp dụng kiểu cho các phần tử có cùng một lớp, sử dụng vùng chọn theo tên lớp. Ví dụ, .class-name {font-size: 16px;} sẽ áp dụng cỡ chữ 16px cho tất cả các phần tử có lớp class-name.
Câu 3: Để định kiểu cho một phần tử HTML cụ thể, bạn nên sử dụng loại vùng chọn nào?
Đáp án: Giá trị id
Giải thích: Để định kiểu cho một phần tử duy nhất, sử dụng vùng chọn theo giá trị id. Ví dụ, #unique-id {background-color: blue;} sẽ chỉ áp dụng màu nền xanh cho phần tử có id unique-id.
>>>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Tin học 12 Chân trời sáng tạo bài F10