Lý thuyết Tin học 12 Chân trời sáng tạo bài D1
Với nội dung bài Lý thuyết Tin học 12 bài D1: Giao tiếp trong không gian mạng sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 12 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Tin 12 Khoa học máy tính.
Bài: Giao tiếp trong không gian mạng
A. Lý thuyết Tin học 12 bài D1
1. Giao tiếp trong không gian mạng
Giao tiếp trong không gian mạng, qua các mạng xã hội và trò chơi trực tuyến, đã trở thành một phần quan trọng của cuộc sống hiện đại tại Việt Nam. Với hơn 78 triệu người dùng Internet chiếm 79,1% dân số vào tháng 01/2023, Facebook và Zalo là hai mạng xã hội phổ biến nhất, chiếm hơn 90% thị trường người dùng. Các nền tảng này không chỉ thay đổi cách giao tiếp xã hội mà còn mở ra không gian cho trò chơi trực tuyến, tăng cường sự tiện lợi và linh hoạt trong giao tiếp và chia sẻ thông tin. Tuy nhiên, việc giao tiếp trong không gian mạng cũng đặt ra nhiều thách thức như việc quản lý an toàn thông tin cá nhân và ngăn chặn các hành vi xâm phạm, lừa đảo, ảnh hưởng đến trật tự xã hội.
• Không gian mạng là nơi con người giao tiếp với nhau bằng các phương tiện truyền thông, dựa trên những công nghệ số hoá và nền tảng trực tuyến.
• Việc giao tiếp trong không gian mạng có một số đặc điểm: thời gian và không gian linh hoạt; thông tin trao đổi có khả năng gây ảnh hưởng đến suy nghĩ và hành động; thể hiện cảm xúc thông qua biểu tượng, dấu hiệu, số, hình ảnh; tiềm ẩn nguy cơ về an ninh thông tin.
2. Ưu điểm và nhược điểm của việc giao tiếp trong không gian mạng
Ưu điểm:
- Tiết kiệm thời gian và chi phí:
- Kết nối và trò chuyện trực tuyến mà không cần di chuyển.
- Mở rộng khả năng tương tác:
- Tương tác với người có cùng sở thích, quan điểm, văn hoá.
- Cải thiện các kĩ năng giao tiếp:
- Tự do thể hiện bản thân, trao đổi với người từ nhiều quốc gia.
Nhược điểm:
- Thiếu tin cậy: Thiếu tương tác trực tiếp và tín hiệu phi ngôn ngữ. Ví dụ: Tội phạm mạng giả mạo đơn vị tổ chức để lừa đảo thông tin tài khoản ngân hàng.
- Thiếu liên tục: Gián đoạn hoặc độ trễ do đường truyền và công nghệ.
- Thiếu tập trung: Phân tán chú ý do xử lí nhiều vấn đề cùng lúc.
- Thiếu bảo mật: Đối mặt với các vấn đề bảo mật như đánh cắp thông tin và lộ thông tin riêng tư.
B. Trắc nghiệm Tin học 12 bài D1
1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Không gian mạng là gì?
A. Nơi chỉ dành cho mua sắm trực tuyến.
B. Nơi con người giao tiếp qua phương tiện truyền thông kỹ thuật số.
C. Khu vực địa lý cụ thể nơi có kết nối Internet.
D. Nền tảng chỉ dành cho chia sẻ hình ảnh.
Đáp án: B
Giải thích: Không gian mạng là nơi con người giao tiếp với nhau thông qua các phương tiện truyền thông số hóa và nền tảng trực tuyến.
Câu 2: Một trong những đặc điểm của giao tiếp trong không gian mạng là gì?
A. Thời gian và không gian giao tiếp cố định.
B. Thông tin không thể ảnh hưởng đến suy nghĩ của con người.
C. Có khả năng gây ảnh hưởng đến suy nghĩ và hành động.
D. Không thể thể hiện cảm xúc qua biểu tượng.
Đáp án: C
Giải thích: Giao tiếp trong không gian mạng có khả năng gây ảnh hưởng đến suy nghĩ và hành động của con người.
Câu 3: Một ưu điểm của giao tiếp trong không gian mạng là gì?
A. Giảm khả năng tương tác.
B. Tiết kiệm thời gian và chi phí.
C. Khó khăn trong việc tiếp cận thông tin.
D. Giảm kỹ năng giao tiếp.
Đáp án: B
Giải thích: Giao tiếp trong không gian mạng giúp tiết kiệm thời gian và chi phí, mở rộng khả năng tương tác.
Câu 4: Một nhược điểm của giao tiếp trong không gian mạng là gì?
A. Tăng cường độ tin cậy.
B. Cải thiện kỹ năng giao tiếp.
C. Thiếu bảo mật.
D. Tăng sự tập trung.
Đáp án: C
Giải thích: Giao tiếp trong không gian mạng có thể gặp phải vấn đề thiếu bảo mật.
Câu 5: Việc thể hiện cảm xúc trong giao tiếp mạng thường được thực hiện bằng cách nào?
A. Chỉ bằng giọng nói.
B. Qua biểu tượng, dấu hiệu, số, hình ảnh.
C. Qua các cuộc gặp gỡ trực tiếp.
D. Chỉ qua văn bản.
Đáp án: B
Giải thích: Cảm xúc trong giao tiếp mạng thường được thể hiện thông qua biểu tượng, dấu hiệu, số, và hình ảnh.
Câu 6: Giao tiếp trong không gian mạng có thể gặp vấn đề về gì?
A. Sự tin cậy và liên kết.
B. Sự bảo mật và tập trung.
C. Sự tôn trọng và hợp tác.
D. Sự độc lập và sáng tạo.
Đáp án: A
Giải thích: Giao tiếp trong không gian mạng có thể gặp vấn đề về sự tin cậy và liên kết giữa các bên.
Câu 7: Một ưu điểm khác của giao tiếp trong không gian mạng là gì?
A. Cải thiện kỹ năng giao tiếp.
B. Giảm tương tác xã hội thực.
C. Giảm khả năng học hỏi.
D. Tăng chi phí.
Đáp án: A
Giải thích: Giao tiếp trong không gian mạng giúp cải thiện kỹ năng giao tiếp của người dùng.
Câu 8: Giao tiếp trong không gian mạng có thể giúp mở rộng gì?
A. Khả năng chi tiêu.
B. Khả năng tương tác.
C. Khả năng kiểm soát.
D. Khả năng độc lập.
Đáp án: B
Giải thích: Giao tiếp trong không gian mạng mở rộng khả năng tương tác giữa các cá nhân và nhóm.
Câu 9: Giao tiếp trong không gian mạng có nhược điểm gì liên quan đến bảo mật?
A. Luôn an toàn và không có nguy cơ.
B. Chỉ có thể bảo mật bằng giọng nói.
C. Tiềm ẩn nguy cơ về an ninh thông tin.
D. Không cần các biện pháp bảo vệ.
Đáp án: C
Giải thích: Giao tiếp trong không gian mạng tiềm ẩn nguy cơ về an ninh thông tin, đòi hỏi phải có các biện pháp bảo vệ.
Câu 10: Một nhược điểm của giao tiếp trong không gian mạng là thiếu gì?
A. Tiết kiệm thời gian
B. Sự tập trung
C. Cải thiện kỹ năng giao tiếp
D. Mở rộng khả năng tương tác
Đáp án: B
Giải thích: Giao tiếp trong không gian mạng có thể dẫn đến thiếu tập trung do sự phân tâm từ nhiều yếu tố khác.
2. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 1: Phát biểu sau đây đúng hay sai về đặc điểm của giao tiếp trong không gian mạng:
a) Không gian mạng là nơi chỉ dành cho mua sắm trực tuyến.
b) Thông tin trao đổi có khả năng gây ảnh hưởng đến suy nghĩ và hành động của con người.
c) Giao tiếp trong không gian mạng không thể thể hiện cảm xúc.
d) Không gian mạng tiềm ẩn nguy cơ về an ninh thông tin.
a) Sai: Không gian mạng không chỉ dành cho mua sắm trực tuyến mà còn là nơi con người giao tiếp và trao đổi thông tin.
b) Đúng: Thông tin trao đổi trong không gian mạng có thể ảnh hưởng đến suy nghĩ và hành động của con người.
c) Sai: Giao tiếp trong không gian mạng có thể thể hiện cảm xúc qua biểu tượng, dấu hiệu, số, và hình ảnh.
d) Đúng: Không gian mạng có nguy cơ về an ninh thông tin, có thể bị tấn công hoặc lộ thông tin cá nhân.
Câu 2: Phát biểu sau đây đúng hay sai về ưu điểm và nhược điểm của giao tiếp trong không gian mạng:
a) Giao tiếp trong không gian mạng luôn đảm bảo độ tin cậy.
b) Nó giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho người dùng.
c) Khả năng tương tác không được mở rộng trong không gian mạng.
d) Giao tiếp trong không gian mạng có thể thiếu bảo mật.
a) Sai: Giao tiếp trong không gian mạng có thể gặp vấn đề về độ tin cậy, thông tin không luôn chính xác hoặc đáng tin.
b) Đúng: Một trong những ưu điểm của giao tiếp trong không gian mạng là tiết kiệm thời gian và chi phí cho người dùng.
c) Sai: Không gian mạng cho phép mở rộng khả năng tương tác với nhiều người trên khắp thế giới.
d) Đúng: Giao tiếp trong không gian mạng có thể gặp vấn đề về bảo mật, thông tin cá nhân có thể bị rò rỉ hoặc bị tấn công.
3. Câu trả lời ngắn
Câu 1: Giao tiếp trong không gian mạng có thể gây ảnh hưởng đến điều gì?
Đáp án: Suy nghĩ và hành động.
Giải thích: Thông tin trao đổi trong không gian mạng có thể ảnh hưởng đến suy nghĩ và hành động của con người, vì nó có khả năng lan truyền nhanh và rộng.
Câu 2: Một ưu điểm của giao tiếp trong không gian mạng là gì?
Đáp án: Tiết kiệm thời gian và chi phí.
Giải thích: Giao tiếp trong không gian mạng cho phép thực hiện các cuộc trò chuyện và trao đổi thông tin mà không cần gặp mặt trực tiếp, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại.
Câu 3: Một trong những nhược điểm của giao tiếp trong không gian mạng là gì?
Đáp án: Thiếu bảo mật.
Giải thích: Giao tiếp trong không gian mạng có thể thiếu bảo mật, do thông tin cá nhân dễ bị lộ hoặc bị tấn công, đòi hỏi các biện pháp bảo vệ tốt hơn.
>>>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Tin học 12 Chân trời sáng tạo bài D2
- Bài D2: Gìn giữ tính nhân văn trong không gian mạng
- Chủ đề A: Máy tính và xã hội tri thức
- Bài A1: Giới thiệu Trí tuệ nhân tạo
- Bài A2: Trí tuệ nhân tạo và cuộc sống
- Bài A3: Thực hành kết nối thiết bị số với máy tính
- Bài A4: Thực hành kết nối thiết bị số với máy tính (tiếp theo)
- Chủ đề B: Mạng máy tính và internet
- Bài B1: Thiết bị và giao thức mạng
- Bài B2: Các chức năng mạng của hệ điều hành
- Bài B3: Thực hành kết nối và sử dụng mạng trên thiết bị thông minh
- Chủ đề D: Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số
- Bài D1: Giao tiếp trong không gian mạng
- Bài D2: Gìn giữ tính nhân văn trong không gian mạng
-
Chủ đề E: Ứng dụng tin học
- Bài E1: Tạo trang web, thiết lập giao diện và xem trước trang web
- Bài E2: Tạo, hiệu chỉnh trang web và thiết kế thanh điều hướng
- Bài E3: Tạo văn bản, chèn hình ảnh và tạo chân trang
- Bài E4: Sử dụng Content Blocks, Button, Divider
- Bài E5: Nhúng mã và tạo băng chuyền hình ảnh
- Bài E6: Chèn YouTube, Calendar, Drive và Collapsible group
- Bài E7: Sử dụng Map, Forms và các thiết lập trang web
- Bài E8: Hoàn thiện và xuất bản trang web
- Bài E1: Tạo trang web, thiết lập giao diện và xem trước trang web
- Bài E2: Tạo, hiệu chỉnh trang web và thiết kế thanh điều hướng
- Bài E3: Tạo văn bản, chèn hình ảnh và tạo chân trang
- Bài E4: Sử dụng Content Blocks, Button, Divider
- Bài E5: Nhúng mã và tạo băng chuyền hình ảnh
- Bài E6: Chèn YouTube, Calendar, Drive và Collapsible group
- Bài E7: Sử dụng Map, Forms và các thiết lập trang web
- Bài E8: Hoàn thiện và xuất bản trang web
-
Chủ đề F: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính
- Bài F1: HTML và trang web
- Bài F2: Tạo và định dạng trang web với các thẻ HTML
- Bài F3: Tạo bảng và khung trong trang web với HTML
- Bài F4: Thêm dữ liệu đa phương tiện vào trang web
- Bài F5: Tạo biểu mẫu trong trang web
- Bài F6: Dự án tạo trang web
- Bài F7: Giới thiệu CSS
- Bài F8: Một số thuộc tính cơ bản của CSS
- Bài F9: Một số kĩ thuật định kiểu bằng vùng chọn trong CSS
- Bài F9: Một số kĩ thuật định kiểu bằng vùng chọn trong CSS
- Bài F10: Định kiểu CSS cho siêu liên kết và danh sách
- Bài F11: Định kiểu CSS cho bảng và phần tử <div>
- Bài F12: Định kiểu CSS cho biểu mẫu
- Bài F13: Dự án tạo trang web (tiếp theo)
- Bài F1: HTML và trang web
- Bài F2: Tạo và định dạng trang web với các thẻ HTML
- Bài F3: Tạo bảng và khung trong trang web với HTML
- Bài F4: Thêm dữ liệu đa phương tiện vào trang web
- Bài F5: Tạo biểu mẫu trong trang web
- Bài F6: Dự án tạo trang web
- Bài F7: Giới thiệu CSS
- Bài F8: Một số thuộc tính cơ bản của CSS
- Bài F9: Một số kĩ thuật định kiểu bằng vùng chọn trong CSS
- Bài F9: Một số kĩ thuật định kiểu bằng vùng chọn trong CSS
- Bài F10: Định kiểu CSS cho siêu liên kết và danh sách
- Bài F11: Định kiểu CSS cho bảng và phần tử <div>
- Bài F12: Định kiểu CSS cho biểu mẫu
- Bài F13: Dự án tạo trang web (tiếp theo)
- Chủ đề G: Hướng nghiệp với tin học
- Bài G1: Nhóm nghề dịch vụ thuộc ngành Công nghệ thông tin
- Bài G2: Nhóm nghề quản trị thuộc ngành Công nghệ thông tin