Lý thuyết Tin học 12 Chân trời sáng tạo bài F5
Với nội dung bài Lý thuyết Tin học 12 bài F5: Tạo biểu mẫu trong trang web sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 12 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Tin 12 Tin học ứng dụng.
Bài: Tạo biểu mẫu trong trang web
A. Lý thuyết Tin học 12 bài F5
1. Giới thiệu biểu mẫu trong trang web
Biểu mẫu web là thành phần để người dùng nhập dữ liệu vào trang web. Người dùng
có thể tương tác với trang web thông qua biểu mẫu theo nhiều cách thức khác nhau như nhập dữ liệu văn bản, số, email, mật khẩu hoặc chọn một phương án, chọn nhiều phương án, nháy chuột vào nút nhấn,...
Biểu mẫu web giúp người dùng tương tác với trang web.
Những thao tác thông dụng của người dùng trên biểu mẫu web bao gồm nhập liệu văn bản, số hoặc chọn các phương án, nháy chuột vào nút nhấn,...
2. Tạo một số thành phần trong biểu mẫu
Biểu mẫu web được tạo bằng thẻ <form> như sau:
<form action="địa_chỉ_trang_nhận_dữ_liệu" method="cách_gửi_dữ_liệu", Các thành phần của biểu mẫu>
</form>
Thuộc tính action chỉ định địa chỉ trang mà biểu mẫu sẽ gửi dữ liệu đến để xử lí. Thuộc tính method chỉ định phương thức gửi dữ liệu. Có hai phương thức chính để gửi dữ liệu:
GET: Dữ liệu biểu mẫu sẽ gắn kèm vào địa chỉ trang nhận dữ liệu và hiển thị trên thanh địa chỉ của trình duyệt.
POST: Dữ liệu biểu mẫu sẽ được gửi dưới dạng gói tin đến trang nhận dữ liệu.
Nếu không chỉ định phương thức gửi dữ liệu thì phương thức gửi dữ liệu mặc định là GET. Tương tự, nếu không chỉ định địa chỉ trang nhận dữ liệu thì trang nhận dữ liệu mặc định chính là trang hiện tại.
Thẻ <form> dùng để tạo biểu mẫu trong trang web.
Một biểu mẫu có thể bao gồm nhiều thành phần nhập liệu đa dạng với các thẻ như <input>, <textarea>, <button>,...
Thuộc tính type của thẻ <input> và <button> có nhiều giá trị giúp tạo ra những thành phần nhập liệu khác nhau. Đối với thẻ <input), giá trị của type có thể là text, radio, checkbox,...
B. Trắc nghiệm Tin học 12 bài F5
1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Biểu mẫu web giúp người dùng làm gì?
A. Tương tác với trang web
B. Xem nội dung trang web
C. Tải hình ảnh lên trang web
D. Thay đổi giao diện trang web
Đáp án: A
Giải thích: Biểu mẫu web là một phương tiện để người dùng nhập và gửi dữ liệu đến máy chủ. Nó cho phép người dùng tương tác với trang web thông qua các thao tác như nhập dữ liệu văn bản, chọn phương án, và nháy chuột vào nút nhấn.
Câu 2: Thuộc tính action trong thẻ <form> có tác dụng gì?
A. Chỉ định phương thức gửi dữ liệu
B. Chỉ định địa chỉ trang nhận dữ liệu
C. Chỉ định kiểu dữ liệu
D. Chỉ định độ rộng của biểu mẫu
Đáp án: B
Giải thích: Thuộc tính action trong thẻ <form> chỉ định URL của trang web hoặc kịch bản nơi dữ liệu biểu mẫu sẽ được gửi để xử lý.
Câu 3: Phương thức gửi dữ liệu GET có đặc điểm gì?
A. Dữ liệu được mã hóa trước khi gửi
B. Dữ liệu không hiển thị trên thanh địa chỉ
C. Dữ liệu hiển thị trên thanh địa chỉ của trình duyệt
D. Dữ liệu được gửi dưới dạng gói tin
Đáp án: C
Giải thích: Phương thức GET gửi dữ liệu bằng cách đính kèm nó vào URL, khiến dữ liệu hiển thị trên thanh địa chỉ của trình duyệt.
Câu 4: Phương thức gửi dữ liệu POST có đặc điểm gì?
A. Dữ liệu được đính kèm vào URL
B. Dữ liệu hiển thị trên thanh địa chỉ
C. Dữ liệu được gửi dưới dạng gói tin
D. Dữ liệu không được gửi
Đáp án: C
Giải thích: Phương thức POST gửi dữ liệu dưới dạng gói tin trực tiếp đến trang nhận dữ liệu và không hiển thị trên thanh địa chỉ của trình duyệt, giúp bảo mật dữ liệu hơn.
Câu 5: Nếu không chỉ định thuộc tính method trong thẻ <form>, phương thức gửi dữ liệu mặc định sẽ là gì?
A. POST
B. GET
C. PUT
D. DELETE
Đáp án: B
Giải thích: Nếu không chỉ định thuộc tính method trong thẻ <form>, dữ liệu sẽ được gửi bằng phương thức GET theo mặc định.
Câu 6: Để tạo ô nhập liệu văn bản trong biểu mẫu, chúng ta sử dụng thẻ nào?
A. <textarea>
B. <input type="text">
C. <button>
D. <form>
Đáp án: B
Giải thích: Thẻ <input> với thuộc tính type="text" được sử dụng để tạo ô nhập liệu văn bản trong biểu mẫu.
Câu 7: Thẻ <textarea> thường được sử dụng để làm gì trong biểu mẫu?
A. Tạo nút nhấn
B. Tạo hộp nhập liệu văn bản dài
C. Tạo liên kết
D. Tạo menu lựa chọn
Đáp án: B
Giải thích: Thẻ <textarea> tạo ra một vùng nhập liệu văn bản đa dòng, thường được sử dụng khi cần nhập văn bản dài hơn.
Câu 8: Thuộc tính type="radio" của thẻ <input> tạo ra loại thành phần nào trong biểu mẫu?
A. Nút chọn một
B. Nút chọn nhiều
C. Hộp nhập liệu
D. Hộp kiểm
Đáp án: A
Giải thích: Thuộc tính type="radio" tạo ra nút chọn một, cho phép người dùng chọn một trong số nhiều tùy chọn.
Câu 9: Để tạo nút gửi dữ liệu trong biểu mẫu, chúng ta sử dụng thẻ nào?
A. <button>
B. <input type="submit">
C. <input type="button">
D. Cả A và B
Đáp án: D
Giải thích: Cả thẻ <button> và thẻ <input type="submit"> đều có thể được sử dụng để tạo nút gửi dữ liệu trong biểu mẫu.
Câu 10: Nếu thuộc tính action không được chỉ định trong thẻ <form>, dữ liệu sẽ được gửi đến đâu?
A. Trang chủ của website
B. Trang web mặc định của trình duyệt
C. Trang hiện tại
D. Một trang lỗi
Đáp án: C
Giải thích: Nếu không chỉ định thuộc tính action, dữ liệu sẽ được gửi đến trang hiện tại theo mặc định.
2. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 1: Phát biểu sau đây đúng hay sai về biểu mẫu web?
a) Biểu mẫu web chỉ cho phép nhập liệu văn bản.
b) Biểu mẫu web giúp người dùng tương tác với trang web.
c) Chỉ có một cách để gửi dữ liệu từ biểu mẫu web.
d) Biểu mẫu web không thể chứa nút nhấn.
a) Sai: Biểu mẫu web cho phép nhập liệu nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, số, email, mật khẩu, và chọn các phương án.
b) Đúng: Biểu mẫu web là một công cụ để người dùng gửi dữ liệu và yêu cầu đến trang web, từ đó trang web có thể phản hồi lại.
c) Sai: Có hai phương thức chính để gửi dữ liệu từ biểu mẫu web: GET và POST.
d) Sai: Biểu mẫu web có thể chứa các nút nhấn (button) để người dùng gửi dữ liệu hoặc thực hiện các hành động khác.
Câu 2: Phát biểu sau đây đúng hay sai về thuộc tính của thẻ <form> trong biểu mẫu web?
a) Thuộc tính action của thẻ <form> chỉ định địa chỉ trang nhận dữ liệu.
b) Thuộc tính method mặc định là POST nếu không được chỉ định.
c) Dữ liệu gửi bằng phương thức GET sẽ không hiển thị trên thanh địa chỉ của trình duyệt.
d) Thẻ <input> không thể tạo ra các trường nhập liệu dạng radio hoặc checkbox.
a) Đúng: Thuộc tính action xác định URL mà dữ liệu sẽ được gửi đến để xử lý.
b) Sai: Thuộc tính method mặc định là GET nếu không được chỉ định.
c) Sai: Dữ liệu gửi bằng phương thức GET sẽ được gắn vào URL và hiển thị trên thanh địa chỉ của trình duyệt.
d) Sai: Thẻ <input> có thể tạo ra các trường nhập liệu dạng radio, checkbox và nhiều loại khác thông qua thuộc tính type.
3. Câu trả lời ngắn
Câu 1: Biểu mẫu web là gì và có những cách thức nào để người dùng tương tác với nó?
Đáp án: Biểu mẫu web là một thành phần cho phép người dùng nhập dữ liệu vào trang web. Người dùng có thể tương tác với biểu mẫu thông qua nhiều cách thức như nhập dữ liệu văn bản, số, email, mật khẩu hoặc chọn các phương án và nháy chuột vào nút nhấn.
Giải thích: Biểu mẫu web đóng vai trò là cầu nối giữa người dùng và trang web, cho phép thu thập thông tin từ người dùng để xử lý. Các thao tác tương tác đa dạng giúp người dùng gửi thông tin cần thiết một cách linh hoạt.
Câu 2: Hai phương thức chính để gửi dữ liệu từ biểu mẫu web là gì và chúng hoạt động như thế nào?
Đáp án: Hai phương thức chính để gửi dữ liệu từ biểu mẫu web là GET và POST. GET gắn dữ liệu vào URL và hiển thị trên thanh địa chỉ, còn POST gửi dữ liệu dưới dạng gói tin.
Giải thích: Phương thức GET dễ bị giới hạn bởi kích thước URL và không an toàn cho dữ liệu nhạy cảm vì hiển thị trên thanh địa chỉ. Trong khi đó, phương thức POST không hiển thị dữ liệu trên URL, phù hợp cho việc gửi dữ liệu lớn hoặc nhạy cảm.
Câu 3: Nếu không chỉ định thuộc tính method trong thẻ <form>, dữ liệu sẽ được gửi bằng phương thức nào? Giải thích?
Đáp án: Nếu không chỉ định thuộc tính method, dữ liệu sẽ được gửi mặc định bằng phương thức GET.
Giải thích: Phương thức GET là mặc định trong HTML nếu không có phương thức nào được chỉ định. Điều này có nghĩa là dữ liệu sẽ được gắn vào URL và hiển thị trên thanh địa chỉ, thích hợp cho các yêu cầu không nhạy cảm và truy vấn dữ liệu.
>>>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Tin học 12 Chân trời sáng tạo bài F6
- Bài F6: Dự án tạo trang web
- Bài F7: Giới thiệu CSS
- Bài F8: Một số thuộc tính cơ bản của CSS
- Bài F9: Một số kĩ thuật định kiểu bằng vùng chọn trong CSS
- Bài F9: Một số kĩ thuật định kiểu bằng vùng chọn trong CSS
- Bài F10: Định kiểu CSS cho siêu liên kết và danh sách
- Bài F11: Định kiểu CSS cho bảng và phần tử <div>
- Bài F12: Định kiểu CSS cho biểu mẫu
- Bài F13: Dự án tạo trang web (tiếp theo)