Vật lý 6 bài 16: Ròng rọc
Lý thuyết Vật lý lớp 6 bài 16: Ròng rọc tổng hợp các kiến thức cơ bản cho các em học sinh tham khảo, củng cố kỹ năng giải bài tập Vật lý lớp 6 chương 1 bài 16, chuẩn bị cho các bài thi trong năm học. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết nội dung bài Vật lý 6 bài 16.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết
Bài: Ròng rọc
A. Lý thuyết Vật lý 6 bài 16
1. Ròng rọc là gì?
Ròng rọc là một bánh xe, dễ dàng quay được quanh một trục, trên vành bánh xe có xẻ rãnh để đặt dây kéo.
2. Các loại ròng rọc
- Ròng rọc cố định (hình a)
Ròng rọc cố định là ròng rọc chỉ quay quanh một trục cố định.
- Ròng rọc động (hình b)
Ròng rọc động là ròng rọc có trục quay chuyển động. Khi kéo dây không những ròng rọc quay quanh trục của nó mà còn di chuyển cùng với vật.
3. Tác dụng của ròng rọc
- Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp (không cho ta lợi về lực và cũng không cho ta lợi về đường đi).
- Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật (lợi về lực nhưng lại thiệt về đường đi).
4. Lưu ý
Để phát huy tác dụng của ròng rọc người ta thường sử dụng một hệ thống gồm cả ròng rọc cố định và cả ròng rọc động, hệ thống đó gọi là Palăng.
Trong 1 Palăng có thể có hai hay nhiều ròng rọc cố định và nhiều ròng rọc động.
5. Một số hiện tượng thực tế
B. Phương pháp giải
Cách nhận biết ròng rọc cố định hay ròng rọc động
Căn cứ vào trạng thái của ròng rọc khi hoạt động. Nếu:
- Khi kéo vật, vật chuyển động nhưng ròng rọc đứng yên thì ròng rọc đó là ròng rọc cố định.
- Khi kéo vật, vật vả ròng rọc đều chuyển động thì ròng rọc đó là ròng rọc động.
Lưu ý: Khi dùng ròng rọc, nếu được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại bị thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.
Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới treo quả nặng 100g thì độ biến dạng của lò xo là 0,5 cm. Nếu thay đổi quả nặng trên bằng quả nặng khác thì độ biến dạng của lò xo là 1,5 cm. Lực đàn hồi của lò xo trong trường hợp này bằng bao nhiêu?
C. Trắc nghiệm Vật lý 6 bài 16
Câu 1: Chọn phát biểu sai khi nói về ròng rọc?
A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
B. Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật
C. Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên lớn hơn trọng lượng của vật
D. Ròng rọc là một bánh xe dễ dàng quay quanh một trục, trên vành bánh xe có xẻ rãnh để đặt dây kéo
A. Về lực
B. Về hướng của lực
C. Về đường đi.
D. Cả 3 đều đúng.
A. Trong xây dựng các công trình nhỏ, người công nhân cần đưa các vật liệu lên cao.
B. Khi treo hoặc tháo cờ tên cột cờ thì ta không phải trèo lên cột.
C. Chiếc kéo dùng để cắt kim loại thường có phần tay cầm dài hơn lưỡi kéo để được lợi về lực.
D. Ở đầu móc các cần cẩu hay xe ôtô cần cẩu đều được lắp các ròng rọc động.
A. Tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực.
B. Ròng rọc cố định giúp làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
C. Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
D. Tất cả các câu trên
A. Kéo một thùng bêtông lên cao để đố trần nhà
B. Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường lên sàn xe tải.
C. Cái chắn ôtô tại những điểm bán vé trên đường cao tốc.
D. Tất cả đều sai
A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
A. Ròng rọc cố định.
B. Ròng rọc động,
C. Mặt phẳng nghiêng.
D. Đòn bẩy.
A. Tăng cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao.
B. Giảm cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao.
C. Giữ nguyên hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao.
D. Thay đổi hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao.
A. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
B. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi cả hướng và độ lớn của lực.
C. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
D. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi cả hướng và độ lớn của lực.
A. Đưa xe máy lên bậc dốc ở cửa để vào trong nhà.
B. Dịch chuyến một tảng đá sang bên cạnh.
C. Đứng trên cao dùng lực kéo lên để đưa vật liệu xây dựng từ dưới lên.
D. Đứng dưới đất dùng lực kéo xuống để đưa vật liệu xây dựng lên cao.
A. 3m
B. 6m
C. 9m
D. 12m
A. Một ròng rọc cố định.
B. Một ròng rọc động.
C. Hai ròng rọc động.
D. Một ròng rọc động và một ròng rọc cố định.
Câu 13: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng của ròng rọc động? Ròng rọc động có tác dụng làm lực kéo vật lên
A. lớn hơn trọng lượng của vật.
B. bằng trọng lượng của vật.
C. nhỏ hơn trọng lượng của vật.
D. lớn hơn trọng lượng của vật và thay đổi hướng của lực kéo.
Câu 14: Máy cơ đơn giản nào sau đây chỉ có tác dụng làm đổi hướng của lực tác dụng?
A. Ròng rọc cố định
B. Ròng rọc di động
C. Đòn bẩy
D. Mặt phẳng nghiêng
Câu 15: Khi kéo một thùng nước từ dưới giếng lên, người ta thường sử dụng
A. ròng rọc cố định
B. mặt phẳng nghiêng.
C. đòn bẩy.
D. mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy.
Câu 16: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng của ròng rọc cố định? Ròng rọc cố định giúp
A. làm thay đổi độ lớn của lực kéo.
B. làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
C. làm thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
D. cả ba kết luận trên đều sai.
Câu 17: Muốn đứng ở dưới kéo một vật lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật phải dùng hệ thống ròng rọc nào dưới đây?
A. Một ròng rọc cố định.
B. Một ròng rọc động.
C. Hai ròng rọc cố định.
D. Một ròng rọc động và một ròng rọc cố định
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | C | D | C | D | A | B | A | D | B | D |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | C | D | C | A | A | B | D |
----------------------------------------
Với nội dung bài Vật lý 6 bài 16: Ròng rọc các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về khái niệm, đặc điểm và vai trò của ròng rọc..
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Lý thuyết Vật lý 6 bài 16: Ròng rọc. Để có kết quả cao hơn trong học tập, chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Lý thuyết Vật lí 6, Giải bài tập Vật Lí 6, Giải SBT Lý 6, Trắc nghiệm Vật lý 6, Bài tập Vật lý 6, Tài liệu học tập lớp 6 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.