Vật lý 6 bài 15: Đòn bẩy
VnDoc xin trân trọng giới thiệu bài Lý thuyết Vật lý lớp 6 bài 15: Đòn bẩy tổng hợp các kiến thức cơ bản cho các em học sinh tham khảo, củng cố kỹ năng giải bài tập Vật lý lớp 6 chương 1 bài 15, chuẩn bị cho các bài thi trong năm học. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết nội dung bài Vật lý 6 bài 15
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết
Bài: Đòn bẩy
A. Lý thuyết Vật lý 6 bài 15
1. Đòn bẩy là gì?
2. Tác dụng của đòn bẩy
- Dùng đòn bẩy có thể làm giảm hay làm tăng lực tác dụng lên vật.
- Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1 và ngược lại. Vậy:
+ Muốn lợi về lực thì ta cần đặt điểm tựa O gần với đầu O1.
Ví dụ: Khi nâng một vật bằng một lực nhỏ hơn trọng lượng P của nó. Khi đó ta được lợi về lực nhưng lại thiệt về đường đi.
+ Muốn lợi về đường đi thì ta cần đặt điểm tựa O gần với đầu O2, khi đó cho ta lợi về đường đi nhưng lại thiệt về lực.
3. Một số hiện tượng thực tế
B. Phương pháp giải
1. Cách xác định điểm tựa O, điểm O1 và điểm O2 của đòn bẩy
- Điểm tựa O là điểm nằm trên đòn bẩy mà tại đó đòn bẩy có thể quay quanh nó.
- Đòn bẩy có hai đầu, đầu nào có vật tác dụng lên nó thì đầu đó có điểm O1. Còn đầu kia tay ta cầm để tác dụng lực lên đòn bẩy là có điểm O2.
Ví dụ 1: Khi chèo thuyền, điểm tựa là chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền, điểm tác dụng của lực F1 là chỗ nước đẩy vào mái chèo, điểm tác dụng của lực F2 là chỗ tay cầm mái chèo.
Ví dụ 2: Khi vận chuyển vật liệu bằng xe cút kít, điểm tác dụng của lực F1 là chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm, điểm tác dụng lực F2 là chỗ tay cầm xe cút kít.
2. Cách nhận biết dùng đòn bẩy khi nào được lợi về lực và khi nào được lợi về đường đi
- Xác định vị trí của điểm tựa O.
- Xác định điểm O1.
- Xác định điểm O2.
- So sánh khoảng cách OO2 với OO1. Nếu:
+ OO2 > OO1 thì F2 < F1: Đòn bẩy cho lợi về lực.
+ OO2 < OO1 thì F2 > F1: Đòn bẩy cho lợi về đường đi.
C. Trắc nghiệm Vật lý 6 bài 15
Câu 1: Chọn phát biểu sai khi nói về tác dụng của đòn bẩy?
A. Tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật
B. Tác dụng của đòn bẩy là tăng lực kéo hoặc đẩy vật
C. Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi hướng của lực vào vật.
D. Dùng đòn bẩy có thể được lợi về lực.
A. (1) Nhỏ hơn (2) Lớn hơn
B. (1) Nhỏ hơn (2) nhỏ hơn
C. (1) Lớn hơn (2) Lớn hơn
D. (1) Lớn hơn (2) nhỏ hơn
A. Khi OO2 < OO1 thì F2 < F1.
B. Khi OO2 = OO1 thì F1 = F2.
C. Khi OO2>OO1 thì F2< F1
D. Khi OO2 > OO1 thì F1 < F2.
A. Cầu trượt.
B. Đẩy xe lên nhà bằng tấm ván.
C. Bánh xe ở đỉnh cột cờ.
D. Cây bấm giấy.
A. O2O = O1O
B. O2O > 4O1O
C. O1O > 4O2O .
D. 4O1O > O2O > 2O1O .
Câu 6: Cân nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?
A. Cân Rô-béc-van.
B. Cân đồng hồ.
C. Cân đòn.
D. Cân tạ.
A. Cái búa nhổ đinh.
B. Cái cần kéo nước từ dưới giếng lên.
C. Cái mở nút chai.
D. Dụng cụ mắc ở đầu cột cờ dùng để kéo cờ lên và hạ cờ xuống.
A. OO1 = 90cm, OO2 = 90cm.
B. OO1 = 90cm, OO2 = 60cm.
C. OO1 = 60cm, OO2 = 90cm.
D. OO1 = 60cm, OO2 = 120cm.
A. Khoảng cách OO1=OO2
B. Khoảng cách OO1>OO2
C. Khoảng cách OO1 < OO2
D. Tất cả đều sai
A. Cái kim
B. Cái cầu thang gác
C. Cái cân đòn
D. Cái kéo
A. Đòn bẩy.
B. Mặt phẳng nghiêng.
C. Ròng rọc cố định.
D. Ròng rọc động.
Câu 12: Dụng cụ nào sau đây không phải một ứng dụng của đòn bẩy khi sử dụng nó
A. Cái kéo
B. Cái búa đinh nhỏ
C. Cái cưa
D. Cái cắt móng tay
Câu 13: Khi đưa một hòn đá nặng dời chỗ sang bên cạnh, người ta thường sử dụng
A. Ròng rọc cố định
B. Mặt phẳng nghiêng
C. Đòn bảy
D. Mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy
Câu 14: Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O2 của đòn bẩy thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào dưới đây?
A. Khoảng cách OO1 > OO2
B. Khoảng cách OO1 = OO2
C. Khoảng cách OO1 < OO2
D. Khoảng cách OO1 = 2OO2
Câu 15: Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào là đòn bẩy?
A. Cái cầu thang gác
B. Mái chèo
C. Thùng đựng nước
D. Quyển sách nằm trên bàn
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | B | A | C | D | B | B | D | B | C | B |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | C | C | C | C | B |
----------------------------------------
Với nội dung bài Vật lý 6 bài 15: Đòn bẩy các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về khái niệm, đặc điểm và vai trò, công thức tính của đòn bẩy....
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Lý thuyết Vật lý 6 bài 15: Đòn bẩy. Để có kết quả cao hơn trong học tập, chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Lý thuyết Vật lí 6, Giải bài tập Vật Lí 6, Giải SBT Lý 6, Trắc nghiệm Vật lý 6, Bài tập Vật lý 6, Tài liệu học tập lớp 6 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.