Trắc nghiệm Đòn bẩy

Trắc nghiệm Đòn bẩy bao gồm 12 câu hỏi, bám sát chương trình học với các dạng bài trọng tâm cho các em học sinh tham khảo, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho các bài thi trong năm học.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Trắc nghiệm Vật lý lớp 6 bài 15

Bài 1: Chọn phát biểu sai khi nói về tác dụng của đòn bẩy:

A. Đòn bẩy làm tăng lực kéo hoặc đẩy vật.

B. Dùng đòn bẩy có thể được lợi về lực.

C. Đòn bẩy làm giảm lực kéo hoặc đẩy vật.

D. Đòn bẩy làm thay đổi hướng của lực vào vật

Bài 2: Muốn đẩy một tảng đá lớn từ mặt đường xuống hố đất lớn nằm ở bên cạnh, ta thường sử dụng:

A. Mặt phẳng nghiêng.

B. Ròng rọc động.

C. Ròng rọc cố định.

D. Đòn bẩy.

Bài 3: Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào là đòn bẩy?

A. Mái chèo

B. Cái mặt bàn

C. Cầu thang cuốn

D. Bình đựng nước

Bài 4: Vật nào dưới đây là máy cơ đơn giản?

A. Lực kế

B. Thước thẳng

C. Bình tràn

D. Đòn bẩy

Bài 5: Dùng đòn bẩy nâng thùng hàng, khoảng cách từ điểm tựa tới vật là 20cm. Lực nâng vật là 200N, khoảng cách từ điểm tựa nơi ta tay đặt tay là 0,8m. Khối lượng của vật là bao nhiêu?

Bài 6: Điền các từ vào chỗ trống:

Muốn nâng một vật ........ trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng ......... khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.

Bài 7: Trường hợp nào sau đây, chúng ta sử dụng đòn bẩy?

A. Chuyển vật liệu xây dựng lên tầng cao.

B. Nâng phần sau xe máy để sủa chữa bánh xe.

C. Treo cờ hoặc tháo cờ ở trên cột cao.

D. Tháo gỡ thùng hàng trên xe tải lớn.

Bài 8: Máy cơ đơn giản bao gồm

A. Mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, động cơ.

B. Động cơ, đòn bẩy, thước đo.

C. Mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy.

D. Ròng rọc, động cơ, đòn bẩy, thước đo.

Câu 9. Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O2 của đòn bẩy thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào dưới đây?

A. Khoảng cách OO1 > OO2

B. Khoảng cách OO1 = OO2

C. Khoảng cách OO1 < OO2

D. Khoảng cách OO1 = 2OO2

Câu 10. Chọn phát biểu sai khi nói về tác dụng của đòn bẩy?

A. Tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật.

B. Tác dụng của đòn bẩy là tăng lực kéo hoặc đẩy vật.

C. Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi hướng của lực vào vật.

D. Dùng đòn bẩy có thể được lợi về lực.

Câu 11. Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào là đòn bẩy?

A. Cái cầu thang gác

B. Mái chèo

C. Thùng đựng nước

D. Quyển sách nằm trên bàn

Câu 12. Điều kiện nào sau đây giúp người sử dụng đòn bẩy để nâng vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật?

A. Khi OO2 < OO1 thì F2 < F1

B. Khi OO2 = OO1 thì F2 = F1

C. Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1

D. Khi OO2 > OO1 thì F2 > F1

Câu 13. Cân nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?

A. Cân Robecvan

B. Cân đồng hồ

C. Cần đòn

D. Cân tạ

Câu 14. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Muốn lực nâng vật……… trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng……khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.

A. nhỏ hơn, lớn hơn

B. nhỏ hơn, nhỏ hơn

C. lớn hơn, lớn hơn

D. lớn hơn, nhỏ hơn

Câu 15. Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy?

A. Cái kéo

B. Cái kìm

C. Cái cưa

D. Cái mở nút chai

Câu 16: Một người gánh một gánh nước. Thùng thứ nhất nặng 20 kg, thùng thứ hai nặng 30 kg. Gọi điểm tiếp xúc giữa vai với đòn gánh là O, điểm treo thùng thứ nhất vào đòn gánh là O1, điểm treo thùng thứ hai vào đòn gánh là O2. Hỏi OO1 và OO2 có giá trị nào sau đây thì gánh nước cân bằng?

A. OO1 = 90 cm, OO2 = 90 cm

B. OO1 = 90 cm, OO2 = 60 cm

C. OO1 = 60 cm, OO2 = 90 cm

D. OO1 = 60 cm, OO2 = 120 cm

Câu 17. Vật nào sau đây là ứng dụng của đòn bẩy?

A. Cầu trượt.

B. Đẩy xe lên nhà bằng tấm ván.

C. Bánh xe ở đỉnh cột cờ.

D. Cây bấm giấy.

Câu 18. Muốn bẩy một vật nặng 2000N bằng một lực 500N thì phải dùng đòn bẩy có :

A. O2O = O1O

B. O2O > 4O1O

C. O1O > 4O2O .

D. 4O1O > O2O > 2O1O .

Câu 19. Dùng đòn bẩy được lợi về lực khi

A. Khoảng cách OO1=OO2

B. Khoảng cách OO1>OO2

C. Khoảng cách OO1 < OO2

D. Tất cả đều sai

Câu 20. Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về lực?

A. Đòn bẩy.

B. Mặt phẳng nghiêng.

C. Ròng rọc cố định

D. Ròng rọc động.

Đáp án câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 6

1.C2.B3.B4.C5.B6.A
7.C8.B9.D10.B11.C12.C
Đánh giá bài viết
17 5.055
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Vật lý 6

    Xem thêm