Bài tập Trắc nghiệm Vật lý lớp 6: Ôn tập chương 2 - Nhiệt học
Bài tập Trắc nghiệm Vật lý lớp 6
Bài tập Trắc nghiệm Vật lý lớp 6: Ôn tập chương 2 - Nhiệt học bao gồm các dạng bài tập trắc nghiệm hay chi tiết cho các em học sinh tham khảo, củng cố kỹ năng giải các dạng Bài tập Vật lý chương 2 lớp 6, chuẩn bị cho các bài thi trong năm học. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.
Trắc nghiệm Vật lý 6: Ôn tập chương 2
Bài 1: Những ngôi nhà mái lợp bằng tôn, khi đêm về và những lúc trời không có gió ta vẫn thỉnh thoảng nghe thấy những tiếng ken két phát ra từ mái tôn. Vì sao vậy?
A. Ban đêm, nhiệt độ giảm làm tôn co lại.
B. Ban đêm, không có tiếng ồn nên nghe được.
C. Ban đêm, nhiệt độ giảm làm tôn nở ra.
D. Các phương án đưa ra đều sai.
- Khi có sự thay đổi nhiệt độ, mái tôn có sự dãn nở → tiếng kêu ken két.
- Thường vào buổi trưa hoặc buổi tối, lúc đó có sự thay đổi nhiệt lớn → các tấm tôn bị dãn nở hay co lại → tiếng kêu ken két
⇒ Đáp án A
Bài 2: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về ứng dụng của băng kép?
Băng kép được ứng dụng
A. làm các dây kim loại
B. làm giá đỡ
C. trong việc đóng ngắt mạch điện
D. làm cốt cho các trụ bê tông
Dựa vào đặc tính khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều bị cong lại nên người ta đã ứng dụng băng kép trong việc ngắt tự động mạch điện
⇒ Đáp án C
Bài 3: Tại sao đường ống dẫn hơi phải có những đoạn uốn cong?
A. Để dễ sửa chữa.
B. Để ngăn bớt khí bẩn.
C. Để giảm tốc độ lưu thông của hơi.
D. Để tránh sự dãn nở làm thay đổi hình dạng của ống.
Các đường ống dẫn hơi khi hoạt động nhiệt độ thường rất cao nên dễ làm các ống này bị dãn nở → biến dạng. Do đó, để tránh sự dãn nở làm thay đổi hình dạng của ống người ta thường thiết kế các đường ống dẫn hơi có những đoạn uốn cong.
⇒ Đáp án D
Bài 4: Trong việc đúc đồng, có những quá trình chuyển thể nào của đồng?
A. Đông đặc
B. Nóng chảy
C. Không đổi
D. Nóng chảy rồi sau đó đông đặc
Để đúc đồng, đầu tiên người ta phải nấu nóng chảy đồng sau đó làm đông đặc đồng
⇒ Đáp án D
Bài 5: Rượu nóng chảy ở -117oC. Hỏi rượu đông đặc ở nhiệt độ nào sau đây?
A. 117oC
B. -117oC
C. Cao hơn -117oC
D. Thấp hơn -117oC
Nhiệt độ nóng chảy và đông đặc bằng nhau
⇒ Đáp án B
Bài 6: Các nha sĩ khuyên không nên ăn thức ăn quá nóng. Vì sao?
A. Vì răng dễ bị sâu
B. Vì răng dễ bị rụng
C. Vì răng dễ bị vỡ
D. Vì men răng dễ bị rạn nứt
Vì răng được cấu tạo bởi men răng và ngà răng, khi ăn thức ăn nóng quá lớp men ở ngoài bị nóng trước dãn nở → men răng dễ bị dạn nứt
⇒ Đáp án D
Bài 7: Khi đặt bình cầu đựng nước vào nước nóng người ta thấy mực chất lỏng trong ống thủy tinh mới đầu tụt xuống một ít, sau đó mới dâng lên cao hơn mức ban đầu. Điều đó chứng tỏ:
A. thể tích của nước tăng nhiều hơn thể tích của bình.
B. thể tích của nước tăng ít hơn thể tích của bình.
C. thể tích của nước tăng, của bình không tăng.
D. thể tích của bình tăng trước, của nước tăng sau và tăng nhiều hơn.
Bình nóng trước nên nở trước ⇒ nước bị tụt xuống. Sau đó nước nóng lên nở ra. Vì nước nở nhiều hơn bình nên mực nước sau đó dâng lên cao hơn mực nước lúc đầu.
⇒ Đáp án D
Bài 8: Hiện tượng nào sau đây xảy ra đối với khối lượng riêng của một chất lỏng khi đun nóng một lượng chất lỏng này trong một bình thủy tinh?
A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.
B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
C. Khối lượng riêng của chất lỏng không thay đổi.
D. Khối lượng riêng của chất lỏng thoạt đầu giảm, rồi sau đó mới tăng.
Khi đun nóng một lượng chất lỏng trong một bình thủy tinh thì khối lượng riêng của chất lỏng giảm vì thể tích tăng còn khối lượng không đổi
⇒ Đáp án B
Bài 9: Trường hợp nào sau đây không liên quan đến sự ngưng tụ?
A. Lượng nước để trong chai đậy kín không bị giảm.
B. Sự tạo thành mưa.
C. Băng đá đang tan.
D. Sương đọng trên lá cây.
Băng đá đang tan liên quan đến hiện tượng nóng chảy
⇒ Đáp án C
Bài 10: Khi lau bảng bằng khăn ướt thì chỉ một lát sau là bảng khô vì:
A. Sơn trên bảng hút nước.
B. Nước trên bảng chảy xuống đất.
C. Nước trên bảng bay hơi vào không khí.
D. Gỗ làm bảng hút nước.
Khi lau bảng bằng khăn ướt thì chỉ một lát sau là bảng khô vì nước trên bảng bay hơi vào không khí
⇒ Đáp án C
Bài 11: Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên hiện tượng:
A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
B. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn
C. Dãn nở vì nhiệt của chất khí
D. Dãn nở vì nhiệt của các chất
Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
⇒ Đáp án A
Bài 12: Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để
A. Dễ cho việc đi lại chăm sóc cây.
B. Hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây.
C. Giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn.
D. Đỡ tốn diện tích đất trồng.
Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn
⇒ Đáp án C
Bài 13: Hiện tượng nước biển tạo thành muối là hiện tượng
A. Bay hơi
B. Ngưng tụ
C. Đông đặc
D. Nóng chảy
Hiển thị đáp án
Khi nước biển bay hơi thì tạo thành muối
⇒ Đáp án A
Bài 14: Trong thời gian vật đang đông đặc, nhiệt độ của vật sẽ
A. Luôn tăng
B. Không thay đổi
C. Luôn giảm
D. Lúc đầu giảm, sau đó không đổi
Trong thời gian vật đang đông đặc, nhiệt độ của vật sẽ không thay đổi
⇒ Đáp án B
Bài 15: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
A. Bỏ cục nước đá vào một cốc nước.
B. Đốt ngọn nến.
C. Đúc chuông đồng.
D. Đốt ngọn đèn dầu.
Hiện tượng đốt ngọn đèn dầu không liên quan đến sự nóng chảy
⇒ Đáp án D
Bài 16: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của sự sôi?
A. Sự sôi xảy ra ở cùng một nhiệt độ xác định đối với mọi chất lỏng.
B. Khi đang sôi thì nhiệt độ chất lỏng không thay đổi.
C. Khi sôi có sự chuyển thể từ lỏng sang hơi.
D. Khi sôi có sự bay hơi ở trong lòng chất lỏng
Đối với các chất lỏng khác nhau, mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định
⇒ Đáp án A
Bài 17: Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh sự nở vì nhiệt của chất khí và chất rắn?
A. Chất khí nở vì nhiệt ít hơn chất rắn.
B. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
C. Chất khí và chất rắn nở vì nhiệt giống nhau.
D. Cả ba kết luận trên đều sai.
Khi so sánh sự nở vì nhiệt của chất khí và chất rắn ta thấy chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
⇒ Đáp án B
Bài 18: Chọn câu đúng.
A. Khi nhiệt độ giảm, trọng lượng riêng khối khí giảm.
B. Khi nhiệt độ tăng, trọng lượng riêng khối khí tăng.
C. Khi nhiệt độ tăng hoặc giảm, trọng lượng riêng khối khí không thay đổi.
D. Khi nhiệt độ tăng, trọng lượng riêng khối khí giảm.
Khi nhiệt độ tăng, thể tích tăng trong khi trọng lượng không đổi nên trọng lượng riêng khối khí giảm.
⇒ Đáp án D
Bài 19: Nhiệt độ 50oC tương ứng với bao nhiêu độ Farenhai?
A. 82oF
B. 90oF
C. 122oF
D. 107,6oF
toF = 32oF + 1,8.toC = 32oF + 90oF = 122oF
⇒ Đáp án C
Bài 20: Sự sôi có đặc điểm nào dưới đây?
A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào.
B. Nhiệt độ không đổi trong thời gian sôi.
C. Chỉ xảy ra ở mặt thoáng của chất lỏng.
D. Có sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Sự sôi có đặc điểm là nhiệt độ không đổi trong thời gian sôi
⇒ Đáp án B
Trên đây VnDoc tổng hợp các dạng Bài tập Trắc nghiệm Vật lý lớp 6: Ôn tập chương 2 - Nhiệt học ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 và đề thi học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.