Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Trắc nghiệm Vật lý 6 bài 10

Bài tập trắc nghiệm Vật lý 6

Tài liệu Trắc nghiệm Vật lý 6 bài 10: Lực kế - Phép đo lực trọng lượng và khối lượng với các câu hỏi trắc nghiệm Lý được xây dựng bám sát theo chương trình học lớp 6, hỗ trợ quá trình dạy và học tập của thầy cô cùng các em đạt thành tích cao.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Trắc nghiệm Vật lý 6 bài 10: Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng

Bài 1: Trong các câu sau đây, câu nào đúng?

A. Lực kế là dụng cụ để đo khối lượng.

B. Cân Rô - béc - van là dụng cụ đo trọng lượng.

C. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng và khối lượng.

D. Lực kế là dụng cụ để đo lực, còn cân Rô- béc - van là dụng cụ để đo khối lượng.

Bài 2: Khi ta đem cân một vật là ta muốn biết

A. trọng lượng của vật đó.

B. giá trị gần đúng của vật đó.

C. khối lượng của vật đó.

D. so sánh khối lượng của vật đó với khối lượng của các vật khác.

Bài 3: Câu nào dưới đây là đúng?

A. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng.

B. Khi cân hàng hóa đem theo người lên máy bay thì ta quan tâm đến trọng lượng của hàng hóa.

C. Khi cân một túi kẹo thì ta quan tâm đến trọng lượng của túi kẹo.

D. Khi một ô tô tải chạy qua một chiếc cầu yếu, nếu khối lượng của ô tô quá lớn sẽ có thể làm gãy cầu.

Bài 4: Cho các từ sau: Phương, vạch cần đo, lực cần đo. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Khi sử dụng lực kế đầu tiên phải điều chỉnh số 0, nghĩa là phải điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực, kim chỉ thị nằm đúng….(1)…… Cho ……(2)……. Tác dụng vào lò xo của lực kế. Phải cầm vào vỏ của lực kế nằm dọc theo …..(3)….của lực cần đo.

Thứ tự (1), (2), (3) là:

A. vực cần đo, phương, vạch cần đo
B. vạch cần đo, lực cần đo, phương
C. vạch cần đo, phương, lực cần đo
D. phương, lực cần đo, vạch cần đo
Bài 5: Công dụng của lực kế là:

A. Đo khối lượng của vật.

B. Đo trọng lượng riêng của vật.

C. Đo lực

D. Đo khối lượng riêng của vật.

Bài 6: Muốn đo thể tích và trọng lượng của một hòn sỏi thì người ta phải dùng:

A. Cân và thước

B. Lực kế và thước

C. Cân và thước đo độ

D. Lực kế và bình chia độ

Câu 7: Một cặp sách có trọng lượng 35N thì có khối lượng bao nhiêu gam?

A. 3,5g

B. 35g

C. 350g

D. 3500g

Câu 8: Một quyển vở có khối lượng 80g thì có trọng lượng bao nhiêu niutơn?

A. 0,08N

B. 0,8N

C. 8N

D. 80N

Câu 9: Muốn đo thể tích và trọng lượng của một hòn sỏi thì người ta phải dùng:

A. Cân và thước

B. Lực kế và thước

C. Cân và thước đo độ

D. Lực kế và bình chia độ

Câu 10: Hãy chỉ ra câu mà em cho là không đúng?

A. Khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi

B. Trọng lượng của một người là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó

C. Trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó

D. Khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó.

Câu 11: Trong các câu sau đây, câu nào đúng?

A. Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng

B. Cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo trọng lượng

C. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng

D. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng

Câu 12: Câu nào dưới đây là đúng:

A. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng

B. Khi cân hàng hóa đem theo người lên máy bay thì ta quan tâm đến trọng lượng của hàng hóa.

C. Khi cân một túi kẹo thì ta quan tâm đến trọng lượng của túi kẹo.

D. Khi một xe ôtô tải chạy qua một chiếc cầu yếu, nếu khối lượng của ôtô quá lớn sẽ có thể làm gãy cầu.

Câu 13: Tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống. Một hòn gạch có khối lượng 1600 gam. Một đống gạch có 10000 viên sẽ nặng…………… niu-tơn.

A. 80000

B. 1600000

C. 16000

D. 160000

Câu 14: Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây: Lực đẩy của một lò xo bút bi lên ruột bút vào cỡ………………………..

A. Vài phần mười niu-tơn

B. Vài niu-tơn

C. Vài trăm niu-tơn

D. Vài trăm nghìn niu-tơn

Câu 15: Khi cân một túi đường bằng một cân đồng hồ:

A. Cân chỉ khối lượng của túi đường.

B. Khối lượng của túi đường làm quay kim của cân.

C. Trọng lượng của túi đường làm quay kim của cân.

D. A và C đúng

Câu 16: Khi treo một vật khối lượng m1 vào lực kế thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế là ∆l1 = 3cm. Nếu lần lượt treo vào lực kế các vật có khôi lượng m2 = 2m1, m3 = \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) m1 thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế sẽ lần lượt là:

Trắc nghiệm Vật lí 6

Câu 17: Khi ta đem cân một vật là ta muốn biết

A. Trọng lượng của vật đó.

B. Giá trị gần đúng của vật đó

C. Khối lượng của vật đó.

D. So sánh khối lượng của vật đó với khối lượng của các vật khác

Câu 18: Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật?

A. Trọng lượng là cường độ của trọng lực.

B. Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật.

C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.

D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.

Câu 19: Với một cân Rôbecvan và hộp quả cân, phát biểu nào sau đây đúng?

A. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.

B. GHĐ của cân là khối lượng lớn nhất ghi trên cân.

C. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.

D. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân lớn nhất.

Câu 20: Đơn vị nào trong các đơn vị sau đây không dùng để đo khối lượng?

A. Kilôgam

B. Gam

C. Lít

D. Lạng

Đáp án Bài tập trắc nghiệm Vật lý 6

1.D2.C3.B4.B5.C
6.D7.D8.B9.D10.D
11.C12.B13.D14.A15.D
16.B17.C18.D19.C20.C
Chia sẻ, đánh giá bài viết
22
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Trắc nghiệm Vật lý 6

    Xem thêm