Vật lý 6 bài 24: Sự nóng chảy và sự đông đặc
Lý thuyết Vật lý lớp 6 bài 24: Sự nóng chảy và sự đông đặc gồm các kiến thức cơ bản cho các em học sinh tham khảo, củng cố kỹ năng giải bài tập Vật lý lớp 6 chương 2 bài 24, chuẩn bị cho các bài thi trong năm học. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết nội dung bài Vật lý 6 bài 24.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết
Bài: Sự nóng chảy và sự đông đặc
A. Lý thuyết Vật lý 6 bài 24
1. Sự nóng chảy là gì?
Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
Ví dụ:
Ban đầu khi chưa thắp sáng, cây nến ở thể rắn. Khi thắp nến, phần ở đầu nến tiếp xúc với ngọn lửa nóng chuyển sang thể lỏng.
Viên nước đá (ở thể rắn) khi đưa từ nơi trữ lạnh ra ngoài không khí bị tan ra (thành thể lỏng)
2. Đặc điểm của sự nóng chảy
- Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy.
- Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
- Các chất khác nhau thì có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
3. Lưu ý
Cũng có một số chất trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật vẫn thay đổi.
Ví dụ: Thủy tinh hay nhựa đường trong thời gian nóng chảy thì nhiệt độ của chúng là thay đổi (tiếp tục tăng).
B. Trắc nghiệm Vật lý 6 bài 24
Câu 1: Nhiệt độ nóng chảy của băng phiến là
A.-80oC
B. 0oC
C. 800oC
D. 80oC
A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước
B. Đốt một ngọn nến
C. Đốt một ngọn đèn dầu
D. Đúc một cái chuông đồng đồng
A. Thủy ngân
B. Nhôm.
C. Rượu
D. Nước
A. Trong khi đang nóng chảy nhiệt độ tiếp tục tăng
B. Mỗi chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định
C. Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định
D. Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi
A. Sương đọng trên lá cây
B. Khăn ướt sẽ khô khi được phơi ra nắng
C. Đun nước đổ đầy ấm, nước có thể tràn ra ngoài
D. Cục nước đá bỏ từ tủ đá ra ngoài, sau một thời gian, tan thành nước
A. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm giảm dần.
B. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm lúc tăng lúc giảm.
C. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm không đổi.
D. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm tiếp tục tăng.
A. Đốt một ngọn nến
B. Đun nấu mỡ vào mùa đông
C. Pha nước chanh đá
D. Cho nước vào tủ lạnh để làm đá
A. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là khác nhau.
B. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là giống nhau.
C. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ luôn tăng.
D. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ luôn giảm.
A. Đun nóng vật rắn bất kì.
B. Đun nóng vật đến nhiệt độ nóng chảy của chất cấu thành vật thể đó.
C. Đun nóng vật trong nồi áp suất.
D. Đun nóng vật đến 100oC.
A. -960oC
B. 96oC
C. 60oC
D. 960oC
Câu 11: Cho nhiệt độ nóng chảy của một số chất như bảng. Khi thả một thỏi thép và một thỏi kẽm vào đồng đang nóng chảy. Thỏi nào nóng chảy theo đồng?
Chất | Thép | Đồng | Chì | Kẽm |
Nhiệt độ nóng chảy (°C) | 1300 | 1083 | 327 | 420 |
A. Thỏi thép
B. Cả hai thỏi đều nóng chảy theo đồng.
C. Cả hai thỏi đều không bị nóng chảy theo đồng.
D. Thỏi kẽm.
Câu 12: Sự nóng chảy là sự chuyển từ
A. thể lỏng sang thể rắn
B. thể rắn sang thể lỏng
C. thể lỏng sang thể hơi
D. thể hơi sang thể lỏng
Câu 13: Câu nào sau đây nói về nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc là đúng?
A. Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc) nhiệt độ của vật luôn thay đổiB.
B. Một chất đã đông đặc ở nhiệt độ xác định, thì phải nóng chảy ở một nhiệt độ khác cao hơn
C. Một chất đã đông đặc ở nhiệt độ xác định, thì phải nóng chảy ở một nhiệt độ khác thấp hơn
D. Nhiệt độ nóng chảy của một chất luôn bằng nhiệt độ đông đặc của chất đó
Câu 14: Đun nóng băng phiến, người ta thấy nhiệt độ của băng phiến tăng dần. Khi tăng tới thì nhiệt độ của băng phiến dừng lại không tăng. Mặc dù vẫn tiếp tục đun. Hỏi khi đó băng phiến tồn tại ở thể nào?
A. Chỉ có thể ở thể lỏng
B. Chỉ có thể ở thể rắn
C. Chỉ có thể ở thể hơi
D. Có thể ở cả thể rắn và thể lỏng
Câu 15: Sự đông đặc là:
A. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí
B. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
C. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
D. Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng
Câu 16: Chọn phát biểu đúng khi nói về sự nóng chảy và sự đông đặc?
A. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là như nhau
B. Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc) nhiệt độ của vật luôn thay đổi
C. Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ xác định
D. Phần lớn các chất rắn khi nóng chảy có kèm theo sự giảm thể tích
Câu 17: Ở nhiệt độ phòng, chất nào sau đây không tồn tại ở thể lỏng?
A. Thủy ngân
B. Rượu
C. Nhôm
D. Nước
Câu 18: Một vật ở thể rắn có thể tích V1, sau khi nóng chảy có thể tích V2. Kết luận nào sau đây là đúng
A. V1 luôn lớn hơn V2
B. V1 luôn luôn nhỏ hơn V2.
C. V1 = V2.
D. Chưa thể khẳng định được.
Câu 19: Quan sát đường biểu diễn sự nóng chảy của băng phiến, đường biểu diễn trong giai đoạn nóng chảy là
A. Đường thẳng.
B. Đường thẳng nằm ngang.
C. Đường thẳng nằm xiên.
D. Đường cong.
Câu 20: Sau giai đoạn nóng chảy, nếu tiếp tục đun nữa thì...
A. Nhiệt độ tiếp tục tăng.
B. Nhiệt độ bắt đầu giảm.
C. Nhiệt độ tiếp tục không thay đổi.
D. Tùy theo chất rắn đó là gì.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | C | B | A | D | C | D | A | B | D |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | D | B | D | D | B | C | C | D | B | A |
----------------------------------------
Với nội dung bài Vật lý 6 bài 24: Sự nóng chảy và sự đông đặc các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về khái niệm, đặc điểm và vai trò của sự nóng chảy và sự đông đặc của kim loại...
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Lý thuyết Vật lý 6 bài 24: Sự nóng chảy và sự đông đặc. Để có kết quả cao hơn trong học tập, chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Lý thuyết Vật lí 6, Giải bài tập Vật Lí 6, Giải SBT Lý 6, Trắc nghiệm Vật lý 6, Bài tập Vật lý 6, Tài liệu học tập lớp 6 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.