Lý thuyết Vật lý lớp 9 bài 13
Lý thuyết Vật lý lớp 9 bài 13: Điện năng - Công của dòng điện
Lý thuyết Vật lý lớp 9 bài 13: Điện năng - Công của dòng điện được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Vật lý lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Ngữ văn Phòng GD&ĐT Quận Nam Từ Liêm năm học 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Ngữ văn Phòng GD&ĐT Quận Hoàng Mai năm học 2018 - 2019
I - ĐIỆN NĂNG
1. Khái niệm điện năng
- Dòng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện công, cũng như có thể làm thay đổi nhiệt năng của một vật. Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng.
2. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác
Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác: Cơ năng, quang năng, nhiệt năng, năng lượng từ, hóa năng…
Ví dụ:
- Bóng đèn dây tóc: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
- Đèn LED: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng.
- Nồi cơn điện, bàn là: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
- Quạt điện, máy bơn nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.
3. Hiệu suất sử dụng điện
- Tỷ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ được gọi là hiệu suất sử dụng điện năng.
Công thức: \(H = \frac{{{A_1}}}{A}.100\%\)
Trong đó:
+ \({A_1}\): năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng
+ \(A\): điện năng tiêu thụ
Năng lượng toàn phần = Năng lượng có ích + Năng lượng vô ích (hao phí)
II - CÔNG DÒNG ĐIỆN (ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ)
Công dòng điện
- Công dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đó.
- Công thức: \(A = Pt = UIt\)
Trong đó:
+ \(A\): công doàng điện (J)
+ \(P\): công suất điện (W)
+ \(t\): thời gian (s)
+ \(U\): hiệu điện thế (V)
+ \(I\): cường độ dòng điện (A)
- Đơn vị của công: J (Jun) hay kWh (kilooát giờ)
- Ngoài ra còn được tính bởi công thức: \(A = {I^2}Rt\) hoặc \(A = \frac{{{U^2}}}{R}t\)
Đo điện năng tiêu thụ
- Lượng điện năng được sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm trên công tơ điện cho biết lượng điện năng sử dụng là 1kilôoat giờ (kW.h)
\(\begin{array}{l}1{\rm{ }}kW.h = 3600kJ = 3600000J\\1J = \frac{1}{{3600000}}k{\rm{W}}h\end{array}\)
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Vật lý lớp 9 bài 13. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Vật Lý lớp 9, Giải bài tập môn Vật lý lớp 9, Giải vở bài tập Vật Lý 9, Tài liệu học tập lớp 9, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 9 và đề thi học kì 2 lớp 9 mới nhất được cập nhật.