Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết Vật lý lớp 9 bài 4

Lý thuyết Vật lý lớp 9 bài 4: Đoạn mạch nối tiếp

Lý thuyết Vật lý lớp 9 bài 4: Đoạn mạch nối tiếp được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Vật lý lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 9, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 9 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 9. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

- Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

- Công thức định luật Ôm: 

- Điện trở tương đương của một mạch điện gồm các điện trở là điện trở có thế thay thế cho đoạn mạch này sao cho với cùng hiệu điện thế thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước.

- Khi đoạn mạch có ampe kế, dây nối trong đoạn mạch có giá trị rất nhỏ so với điện trở của đoạn mạch cần đo cường độ dòng điện, nên ta có thể bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối khi tính điện trở mạch nối tiếp.

- Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:

+ Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: I = I1 = I2.

+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hai hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần: U = U1 + U2.

+ Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng hai điện trở thành phần:

R = R1 + R2.

+ Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó:

\frac{U_{1}}{U_{2}}=\frac{R_{1}}{R_{2}}.\(\frac{U_{1}}{U_{2}}=\frac{R_{1}}{R_{2}}.\)

Ví dụ minh họa: Cho hai điện trở {{R}_{1}}=15\Omega ,{{R}_{2}}=24\Omega\({{R}_{1}}=15\Omega ,{{R}_{2}}=24\Omega\) mắc nối tiếp vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng 2,5A\(2,5A\)

a. Tính điện trở tương đương của mạch

b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, hai đầu mỗi điện trở

c. Mắc thêm điện trở {{R}_{3}}\({{R}_{3}}\) nối tiếp với đoạn mạch trên. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch khi này bằng 2A. Tính điện trở {{R}_{3}}\({{R}_{3}}\)

Hướng dẫn giải

a. {{R}_{td}}={{R}_{1}}+{{R}_{2}}=15+24=39\Omega \Rightarrow U=I.R=39.2,5=97,5V\({{R}_{td}}={{R}_{1}}+{{R}_{2}}=15+24=39\Omega \Rightarrow U=I.R=39.2,5=97,5V\)

b. Do hai điện trở mắc nối tiếp nên I={{I}_{1}}={{I}_{2}}=2,5A\(I={{I}_{1}}={{I}_{2}}=2,5A\)

Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là: \left\{ \begin{matrix}

{{U}_{1}}={{I}_{1}}.{{R}_{1}}=2,5.15=37,5V \\

{{U}_{2}}={{I}_{2}}.{{R}_{2}}=2,5.24=60V \\

\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} {{U}_{1}}={{I}_{1}}.{{R}_{1}}=2,5.15=37,5V \\ {{U}_{2}}={{I}_{2}}.{{R}_{2}}=2,5.24=60V \\ \end{matrix} \right.\)

c. Khi mắc thêm điện trở {{R}_{3}}\({{R}_{3}}\) vào mạch điện thì hiệu điện thế toàn mạch không thay đổi, cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng 2A. Khi đó

{{R}_{td}}=\frac{U}{I}=\frac{97,5}{2}=48.75\Omega\({{R}_{td}}=\frac{U}{I}=\frac{97,5}{2}=48.75\Omega\). Mặt khác {{R}_{td}}={{R}_{1}}+{{R}_{2}}+{{R}_{3}}=48.75\Omega \Rightarrow {{R}_{3}}=7,75\Omega\({{R}_{td}}={{R}_{1}}+{{R}_{2}}+{{R}_{3}}=48.75\Omega \Rightarrow {{R}_{3}}=7,75\Omega\)

Trắc nghiệm Vật lý 9

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp

A. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó càng nhỏ.

B. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó càng lớn.

C. Cường độ dòng điện ở bất kì vật dẫn nào mắc nối tiếp với nhau cũng bằng nhau.

D. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua các vật dẫn không phụ thuộc vào điện trở các vật dẫn đó.

Đáp án: C

Câu 2: Cho hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U. Biết R1 = 10 Ω chịu được dòng điện tối đa là 3A; R2 = 30 Ω chịu được dòng điện tối đa là 2A. Trong các giá trị hiệu điện thế dưới đây giá trị nào là hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch đó, để khi hoạt động không điện trở nào bị hỏng?

A. 30V.

B. 60V.

C. 80V.

D. 200V.

Đáp án: C

Sử dụng dữ liệu sau trả lời các câu hỏi 3 và 4

Cho một mạch điện gồm 3 điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 8 Ω, R2 = 12 Ω, R3 = 6 Ω mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 65 V.

Câu 3: Cường độ dòng điện qua mạch có thể là

A. I = 1,5A.

B. I = 2,25A.

C. I = 2,5 A.

D. I = 3A.

Đáp án: C

Câu 14: Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở là bao nhiêu?

A. U1 = 20V; U2 = 30V; U3 = 15V.

B. U1 = 30V; U2 = 20V; U3 = 15V.

C. U1 = 15V; U2 = 30V; U3 = 20V.

D. U1 = 20V; U2 = 15V; U3 = 30V.

Đáp án: A

Sử dụng dữ kiện sau trả lời các câu hỏi 5 và 6

Có ba điện trở R1 = 15 Ω, R2 = 25 Ω, R3 = 20 Ω. Mắc ba điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 90V.

Câu 5: Cường độ dòng điện trong mạch có thể nhận giá trị

A. I = 6A.

B. I = 1,5A.

C. I = 3,6A.

D. I = 4,5A.

Đáp án: B

Câu 6: Để dòng điện trong mạch giảm đi chỉ còn một nửa, người ta mắc thêm vào mạch một điện trở R4. Điện trở R4 có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây.

A. R4 = 15 Ω

B. R4 = 25 Ω

C. R4 = 20 Ω

D. R4 = 60 Ω.

Đáp án: D

Câu 7: Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau . Biết R1 = 8 Ω; R2 = 12 Ω; R3 = 4 Ω; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 48V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.

A. U1 = 24V; U2 = 16V; U3 = 8V.

B. U1 = 16V; U2 = 8V; U3 = 24V.

C. U1 = 16V; U2 = 24V; U3 = 8V.

D. U1 = 8V; U2 = 24V; U3 = 16V.

Đáp án: C

Sử dụng dữ kiện trả lời các câu hỏi 8, 9 và 10

Người ta chọn một số điện trở loại 2 Ω và 4 Ω để nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng là 16 Ω.

Câu 8: Có bao nhiêu phương án lựa chọn để thực hiện yêu cầu trên?

A. 2 phương án.

B. 3 phương án.

C. 4 phương án.

D. 5 phương án.

Đáp án: D

Câu 9: Trong các phương án nào sau đây, phương án nào sai?

A. Chỉ dùng 8 điện trở loại 2 Ω

B. Dùng 1 điện trở 4 Ω và 6 điện trở 2 Ω

C. Dùng 2 điện trở 4 Ω và 2 điện trở 2 Ω

D. Chỉ dùng 4 điện trở loại 4 Ω

Đáp án: C

Câu 10: Trong các phương án sau đây, phương án nào không phù hợp?

A. Dùng 2 điện trở 4 Ω và 4 điện trở 2 Ω

B. Dùng 3 điện trở 4 Ω và 2 điện trở 2 Ω

C. Chỉ dùng 4 điện trở 4 Ω

D. Dùng 2 điện trở 4 Ω và 2 điện trở 2 Ω

Đáp án: D

Hiện tại các bạn học sinh đang bước vào kì thi học kì 1, chúng tôi xin giới thiệu các một số tài liệu tham khảo sau:

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Vật lý lớp 9 bài 4. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Vật Lý lớp 9, Giải bài tập môn Vật lý lớp 9, Giải vở bài tập Vật Lý 9, Tài liệu học tập lớp 9, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 9đề thi học kì 2 lớp 9 mới nhất được cập nhật.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
17
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Lý thuyết Vật lí 9

    Xem thêm