Ôn tập kiến thức môn Vật lý lớp 11 - Chương VI: Khúc xạ ánh sáng
Ôn tập kiến thức môn Vật lý lớp 11 - Chương VI: Khúc xạ ánh sáng
Nhằm giúp đỡ cho các bạn học sinh lớp 12 nắm vững kiến thức ôn tập về hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Các bài Trắc nghiệm vật lý 11 chương 6 có đáp án này được cung cấp để các bạn chuẩn bị cho các kỳ thi học kì, THPT Quốc gia môn Vật lý, mời các bạn tham khảo Ôn tập kiến thức môn Vật lý lớp 11 - Chương VI: Khúc xạ ánh sáng. Chúc các bạn ôn tập tốt!
I. Hệ thống kiến thức trong chương
1. Định luật khúc xạ ánh sáng
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Tia tới và tia khúc xạ nằm ở hai bên đường pháp tuyến tại điểm tới.
- Tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ là hằng số.
\(\frac{\sin i}{\sin s} = 0\)
(Hằng số n được gọi là chiết suất tỷ đối của môi trường khúc xạ đối với môi trường tới)
2. Chiết suất của một môi trường
Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 đối với môi trường 1 bằng tỉ số giữa các tốc độ truyền ánh sáng
\(v_{1};v_{2}\) trong môi trường 1 và môi trường 2,
\(n = n_{21} = \frac{n_{2}}{n_{1}} =
\frac{v_{1}}{v_{2}}\) (
\(n_{1};n_{2}\) là các chiết suất tuyệt đối của môi trường 1 và môi trường 2)
Công thức khúc xạ:
\(\sin i = n\sin r
\Leftrightarrow n_{1}\sin i = n_{2}\sin r\)
3. Hiện tượng phản xạ toàn phẩn
Hiện tượng phản xạ toàn phần chỉ xảy ra trong trường hợp môi trường tới chiết quang hơn môi trường khúc xạ (
\(n_{1} > n_{2}\)) và góc tới lớn hơn một giá trị
\(i_{gh}\):
\(i > i_{gh}\) với
\(\sin i_{gh} = \frac{n_{2}}{n_{1}}\)
II. Câu hỏi và bài tập
Khúc xạ ánh sáng
6.1. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chiết suất tỉ đối của môi trường chiết quang nhiều so với môi trường chiết quang ít thì nhỏ hơn đơn vị.
B. Môi trường chiết quang kém có chiết suất tuyệt đối nhỏ hơn đơn vị.
C. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 so với môi trường 1 bằng tỉ số chiết suất tuyệt đối n2 của môi trường 2 với chiết suất tuyệt đối n1 của môi trường 1.
D. Chiết suất tỉ đối của hai môi trường luôn lớn hơn đơn vị vì vận tốc ánh sáng trong chân không là vận tốc lớn nhất.
6.2. Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n1, của thủy tinh là n2. Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thủy tinh là:
A.
\(n_{21} =
\frac{n_{1}}{n_{2}}\) B.
\(n_{21} =
\frac{n_{2}}{n_{1}}\) C.
\(n_{21} = n_{2} - n_{1}\) D.
\(n_{21} = n_{1} - n_{2}\)
6.3. Chọn câu trả lời đúng
Trong hiện tương khúc xạ ánh sáng:
A. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới.
B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.
C. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới.
D. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.
6.4. Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới
A. luôn lớn hơn 1.
B. luôn nhỏ hơn 1.
C. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
D. bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
6.5. Chọn câu đúng nhất.
Khi tia sáng từ môi trường trong suất ni tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 > n1), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì:
A. tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
B. tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường n2.
C. tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường ni.
D. một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ
6.6. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng
A. luôn lớn hơn 1 B. luôn nhỏ hơn 1
C. luôn bằng 1 D. luôn lớn hơn 0
6.7. Chiết một tia sáng đơn sắc đi từ không khi vào môi trường có chiết suất n1 sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc với I được tính theo công thức:
A.
\(\sin i = n\) B.
\(\sin i = \frac{1}{n}\) C.
\(\tan i = n\) D.
\(\tan i = \frac{1}{n}\)
6.8. Một bể chứa nước cao 80cm và đáy phẳng dài 120cm và độ cao mực nước trong bể là 60cm, chiết suất của nước là 4/3, ánh sáng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể là:
A. 11,5cm B. 34,6cm C. 51,6cm D. 85,9cm
6.9. Một bể chứa nước cao 80cm và đáy phẳng dài 120cm và độ cao mực nước trong bể là 60cm, chiết suất của nước là 4/3, ánh sáng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước là:
A. 11,5cm B. 34,6cm C. 63,7cm D. 44,4cm
(Còn tiếp)