Tiếng Anh chuyên ngành Bảo hiểm
Tiếng Anh chuyên ngành Bảo hiểm
Tiếng Anh chuyên ngành Bảo hiểm là tài liệu tổng hợp các thuật ngữ chuyên ngành cũng như các định nghĩa, các nguyên tắc cơ bản trong ngành Bảo hiểm giúp bạn nắm tốt kiến thức chuyên ngành cũng như tìm kiếm tài liệu được tốt hơn. Với tình hình các tài liệu về ngành Bảo hiểm chưa được phổ biến thì đây là tài liệu tổng hợp kiến thức rất tốt dành cho các bạn tham khảo.
Từ điển tiếng Anh chuyên ngành Bảo hiểm
Tài liệu tiếng Anh chuyên ngành Bảo hiểm
THUẬT NGỮ BẢO HIỂM
Thuật ngữ từ A đến B
- Absolute assignment: Chuyển nhượng hoàn toàn
- Accelerated death benefit rider: Điều khoản riêng về trả trước quyền lợi bảo hiểm
- Accidental death and dismemberment rider: Điều khoản riêng về chết và thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn
- Accidental death benefit: Quyền lợi bảo hiểm bổ sung khi người bảo hiểm chết do tai nạn
- Accumulated value: Giá trị tích luỹ
- Accumulation at interest dividend option: Lựa chọn tích luỹ lãi chia
- Accumulation period: Thời kỳ tích luỹ
- Accumulation units: Đơn vị tích luỹ
- Activity at work provosion: Điều khoản đang công tác
- Activities of daily living: Hoạt động thường ngày
- Actuaries: Định phí viên
- AD & D Rider (acidental death and dismemeberment rider): Điều khoản riêng về chết và tổn thất toàn bộ do tai nạn
- Additional insured rider: Điều khoản riêng bổ sung người được bảo hiểm
- Additional term insurance dividend option: Lựa chọn sử dụng lãi chia để mua bảo hiểm tử kỳ
- Adjustable life insurance: Bảo hiểm nhân thọ có có thể điều chỉnh
- Administrrative services only (ASO) contract: Hợp đồng dịch vụ quản lý
- Adverse seletion antiselection: Lựa chọn đối nghịch (lựa chọn bất lợi)
- Aggregate stop loss coverage: Bảo hiểm vượt tổng mức bồi thường.
- Aleatory contract: Hợp đồng may rủi
- ...
Định nghĩa về một số từ thường dùng:
Accident frequency – tần số tai nạn:
Số lần tai nạn xảy ra, được dùng để dự đoán tổn thất và dựa vào đó để tính phí bảo hiểm phù hợp.
Accident insurance – bảo hiểm tai nạn:
Bảo hiểm thương tổn thân thể và/hoặc chết vì lực tác động bất ngờ (không phải vì những nguyên nhân tự nhiên). Ví dụ, một người được bảo hiểm bị thương nặng trong một vụ tai nạn. Nếu sau đó nạn nhân bị chết, bảo hiểm tai nạn có thể trợ cấp về thu nhập và/hoặc chi trả số tiền bảo hiểm.
Accident severity – mức độ nghiêm trọng của tai nạn:
Mức độ thiệt hại do tai nạn gây ra, dùng để dự đoán số tiền phải bồi thường, trên cơ sở đó tính phí bảo hiểm phù hợp.
Act of god – thiên tai:
Những biến cố thiên nhiên nằm ngoài tầm kiểm soát hay chi phối của con người, ví dụ những thiên tai như động đất, bão và lũ lụt.
Acts – hành động:
Là việc thực hiện một hành vi hoặc chức năng. Trong đơn bảo hiểm có loại trừ một số hành động nhất định. Ví dụ, nếu người được bảo hiểm phạm tội nghiêm trọng, người thụ hưởng của họ sẽ không được hưởng quyền lợi bảo hiểm theo điều khoản tử vong vì tai nạn trong đơn bảo hiểm nhân thọ. Nếu người được bảo hiểm cố ý phá hoại tài sản được bảo hiểm của mình hoặc thuê bất kỳ người nào thực hiện hành động đó, những tổn thất do những hành động này gây ra sẽ không được bồi thường theo đơn bảo hiểm.
Additional premium – phí bảo hiểm bổ sung:
Khi người được bảo hiểm đã chấp nhận bảo hiểm và phí bảo hiểm đã được thỏa thuận, nếu người bảo hiểm nhận thêm trách nhiệm bảo hiểm thì người được bảo hiểm phải đóng thêm phí bảo hiểm. Thuật ngữ này cũng được sử dụng khi người bảo hiểm thỏa thuận về mức phí bảo hiểm cơ bản trên cơ sở các điều kiện bảo hiểm cơ bản và đồng thời người bảo hiểm cũng thỏa thuận mở rộng các điều kiện bảo hiểm cơ bản, miễn là phải đóng thêm phí bảo hiểm. Phí bảo hiểm bổ sung thường được tính thêm vào phí bảo hiểm cơ bản của bảo hiểm hàng hóa khi tàu chuyên chở vượt quá 15 tuổi và/hoặc không được phân hạng (dựa theo
“điều khoản phân hạng cấp tàu – classification clause”).
Agent – đại lý:
Người bán và theo dõi đơn bảo hiểm, có hai loại sau:
1. Đại lý độc lập: đại diện cho ít nhất hai công ty bảo hiểm và trên lý thuyết là phục vụ khách hàng bằng cách tìm kiếm thị trường có mức giá tốt nhất trong phạm vi bảo hiểm rộng nhất. Hoa hồng đại lý là một tỷ lệ phần trăm của mỗi khoản phí bảo hiểm đã thu được và bao gồm một khoản phí theo dõi đơn bảo hiểm của người được bảo hiểm.