Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Trắc nghiệm Địa lí 12 bài 24

Trắc nghiệm Địa lí 12 bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp được VnDoc sưu tầm và tổng hợp xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học môn Địa lí 12. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.

Trắc nghiệm môn Địa lí lớp 12 bài: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp

Câu 1: Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta

A. Chế độ thủy văn

B. Điều kiện khí hậu

C. Địa hình đáy biển

D. Nguồn lợi thủy sản

Đáp án: D

Giải thích: Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta nguồn lợi thủy sản. Ngành đánh bắt thủy sản phát triển mạnh ở những vùng, khu vực có nguồn lợi thủy sản lớn, đặc biệt ở các ngư trường trọng điểm như Hoàng Sa – Trường Sa –Ninh Thuận – Bình Thuận – Kiên Giang,…

Câu 2: Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta?

A. Cà Mau – Kiên Giang

B. Hải Phòng- Nam Định

C. Thái Bình – Thanh Hóa

D. Quảng Ngãi – Bình Định

Đáp án: A

Giải thích: Mục 1, SGK/120 địa lí 12 cơ bản.

Câu 3: Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta?

A. Hải Phòng- Nam Định

B. Thái Bình – Thanh Hóa

C. Hải Phòng – Quảng Ninh

D. Nghệ An – Hà Tĩnh

Đáp án: C

Giải thích: Mục 1, SGK/120 địa lí 12 cơ bản.

Câu 4: Ngư trường nào không được xác định là ngư trường trọng điểm?

A. Cà Mau – Kiên Giang

B. Thanh Hóa – Nghệ An

C. Hải Phòng – Quảng Ninh

D. Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa

Đáp án: B

Giải thích: Mục 1, SGK/120 địa lí 12 cơ bản.

Câu 5: Ngư trường Cà Mau- Kiên Giang là một trong những ngư trường lớn nhất nước ta do khu vực này có

A. Các dòng hải lưu, thềm lục địa nông, nhiều cửa sông và bãi triều

B. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh, đầm phá

C. Các dòng hải lưu, nhiều cửa sông lớn, biển sâu

D. Bờ biển khúc khuỷu, hệ thống đảo ven bờ dày đặc

Đáp án: A

Giải thích: Ngư trường Cà Mau- Kiên Giang trở thành một trong những ngư trường lớn nhất nước ta do khu vực này có các dòng hải lưu mang theo nhiều sinh vật phù du kéo theo đó là nguồn hải sản. Đồng thời, khu vực này cũng có thềm lục địa nông, nhiều cửa sông và bãi triều thuận lợi cho việc đánh bắt hải sản.

Câu 6: Ý nào dưới đây chưa đúng khi nói về điều kiện khai thác và nuôi trồng thủy sản hiện nay ở nước ta?

A. Nhân dân ta có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản

B. Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ vẫn còn lạc hậu, hạn chế đánh bắt xa bờ

C. Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển

D. Chưa hình thành các cơ sở chế biến thủy sản

Đáp án: D

Giải thích: Mục 1, SGK/120 – 121 địa lí 12 cơ bản.

Câu 7: Vùng nuôi tôm lớn nhất của nước ta

A. Đồng bằng sông Hồng

B. Bắc Trung Bộ

C. Đồng bằng sông Cửu Long

D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Đáp án: C

Giải thích: Mục 1, SGK/122 địa lí 12 cơ bản.

Câu 8: Ý nào dưới đây là đúng khi nói về ngành thủy sản của nước ta hiện nay?

A. Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ còn lạc hậu, không được trang bị mới

B. Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển

C. Chưa hình thành các cơ sở chế biến thủy sản

D. Các mặt hàng thủy sản chưa được chấp nhận ở thị trường Hoa Kì

Đáp án: B

Giải thích: Mục 1, SGK/120 – 121 địa lí 12 cơ bản.

Câu 9: Một trong những yếu tố gây khó khăn cho sự phát triển ngành thủy sản ở nước ta trong những năm qua là

A. Sự phát triển của công nghiệp chế biến thủy sản

B. Hệ thống các cảng cá chưa đủ đáp ứng nhu cầu

C. Nhu cầu ngày càng tăng của thị trường tiêu thụ thủy sản trong nước

D. Nhu cầu ngày càng tăng của thị trường quốc tế

Đáp án: B

Giải thích: Mục 1, SGK/121 địa lí 12 cơ bản.

Câu 10: Một trong những yếu tố thúc đẩy sự phát triển của ngành thủy sản ở nước ta trong những năm qua là

A. Các hiện tượng cực đoan của thời tiết, khí hậu

B. Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được nhu cầu

C. Diễn biến về chất lượng môi trường ở một số vùng biển

D. Nhu cầu đa dạng của thị trường trong nước và quốc tế

Đáp án: D

Giải thích: Mục 1, SGK/121 địa lí 12 cơ bản.

Câu 11: Sự cố nào dưới đây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất ngành nuôi trồng và đánh bắt hải sản nước ta?

A. Cơn bão số 2 tháng 8/2016

B. Xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long tăng cao năm 2015- 2016

C. Cơn bão số 5 tháng 9/2016

D. Công ty Formosa Hà Tĩnh xả thải trái phép ra biển tháng 4/2016

Đáp án: D

Giải thích: Việc Công ty Formosa Hà Tĩnh xả thải trái phép ra biển tháng 4/2016 đã làm thiệt hại hết sức nặng nề về thủy sản của các tỉnh Bắc Trung Bộ. Vừa làm ô nhiễm môi trường, vừa gây chết rất nhiều cá, sinh vật biển.

Câu 12: Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước chủ yếu là do

A. Điều kiện khí hậu ổn định

B. Nhiều ngư trường trọng điểm

C. Nhiều bãi triều, diện tích mặt nước lớn

D. Vùng biển rộng, thềm lục địa nông

Đáp án: C

Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước chủ yếu là do đây là vùng có mặt nước nuôi trồng rất lớn từ các hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt đến các bãi triều, cửa sông nông,… Ngoài ra còn do thời tiết, khí hậu tương đối ổn định, ít biến động.

Câu 13: Hoạt động nào sau đây thuộc về lâm nghiệp

A. Mở rộng diện tích trồng chè

B. Vận chuyển gỗ đã qua chế biến

C. Xuất khẩu đồ gỗ mĩ nghệ

D. Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản

Đáp án: D

Giải thích: Mục 2, SGK/124 địa lí 12 cơ bản.

Câu 14: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là do

A. Khai thác bừa bãi, quá mức

B. Sự tàn phá của chiến tranh

C. Nạn cháy rừng

D. Du canh, du cư

Đáp án: A

Giải thích: Mục 2, SGK/124 địa lí 12 cơ bản

Câu 15: Nạn chặt phá rừng và cháy rừng những năm gần đây diễn ra nhiều nhất ở

A. Đồng bằng sông Hồng

B. Bắc Trung Bộ

C. Duyên hải Nam Trung Bộ

D. Tây Nguyên

Đáp án: D

Giải thích: Mục 2, SGK/124 địa lí 12 cơ bản.

Câu 16: Trong các địa phương dưới đây, nơi có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất là

A. Quảng Bình

B. Bình Dương

C. Thái Bình

D. Vĩnh Phúc

Đáp án: A

Giải thích: Trong các địa phương dưới đây, nơi có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất là Quảng Bình (trên 60%), Các tỉnh Bình Dương (dưới 12%), Thái Bình (dưới 12%) và Vĩnh Phúc (từ 12 đến 20%).

Câu 17: Trong các địa phương dưới đây, nơi có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất là

A. Hưng Yên

B. Bình Dương

C. Kon Tum

D. Vĩnh Phúc

Đáp án: C

Giải thích: Tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất là tỉnh Kon Tum (trên 60%), Vĩnh Phúc (từ 12-20%) còn Hưng Yên và Bình Dương đều dưới 12%.

Câu 18: Trong việc sử dụng rừng ngập mặn phía Tây Nam của Đồng bằng sông Cửu Long không nên

A. Cải tạo một phần thích hợp thành bãi nuôi tôm

B. Trồng vú sữa, kết hợp với bảo vệ môi trường sinh thái

C. Tiếp tục trồng rừng và mở rộng diện tích rừng

D. Cải tạo để trồng lúa và nuôi thủy sản nước ngọt

Đáp án: D

Giải thích: Diện tích rừng ngập mặn ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long đang suy giảm nghiêm trọng do chặt phá để nuôi trồng thủy sản. Việc khai thác quá sẽ ảnh hưởng xấu đến quá trình xâm ngập mặn vào sâu trong đất liền về mùa khô, vì thế không nên chặt phá để nuôi thủy sản nước ngọt hay trồng lúa.

Câu 19: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 18, vùng nào có diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta?

A. Đồng bằng sông Hồng

B. Bắc Trung Bộ

C. Duyên hải Nam Trung Bộ

D. Đồng bằng sông Cửu Long

Đáp án: D

Giải thích: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 18, vùng diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta vùng Đồng bằng sông Cửu Long do vùng này có hệ thống kênh rạch chặt chịt, cửa sông, bãi triều rộng nhưng nông,…

Câu 20: Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, thủy sản dưới 5% phân bố chủ yếu ở hai vùng?

A. Đông nam Bộ, Bắc Trung Bộ

B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ

C. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ

D. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, thủy sản dưới 5% phân bố chủ yếu ở hai vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ. Tây Nguyên là vùng không giáp biển, còn vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chỉ có Quảng Ninh giáp biển nên diện tích mặt nước nuôi trồng thủy – hải sản của hai vùng này thấp nhất.

Câu 21: Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng (năm 2007) cao tập trung chủ yếu ở hai vùng

A. Đồng bằng sông Cửu Long, duyên hải Nam Trung Bộ

B. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long

C. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ

D. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng

Đáp án: B

Giải thích: Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng (năm 2007) cao tập trung chủ yếu ở hai vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Đây là hai vùng có diện tích nuôi trồng và giàu có về nguồn lợi thủy hải sản.

Câu 22: Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất nước là

A. Bình Thuận , Bình Định

B. Kiên Giang, Cà Mau

C. Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu

D. Cà Mau, Bình Thuận

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất nước là Kiên Giang (Đồng bằng sông Cửu Long) và Bà Rịa – Vũng Tàu (Đông Nam Bộ). Đây là hai vùng giàu nguồn lợi hải sản với ngư trường trọng điểm Cà Mau – Kiên Giang, Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.

Câu 23: Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, sản lượng thủy sản nuôi trồng nước ta tăng

A. Khoảng 1,6 lần

B. Khoảng 2,6 lần

C. Khoảng 3,6 lần

D. Khoảng 4,6 lần

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, sản lượng thủy sản nuôi trồng nước ta tăng từ 589,6 nghìn tấn (2000) lên 2123,3 nghìn tấn. Tức là tăng thêm 1533,7 nghìn tấn và tăng gấp 3,6 lần.

Câu 24: Căn cứ vào bản đồ lâm nghiệp (năm 2007) ở atlat địa lí Việt nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất nước ta là

A. Bắc Giang, Thanh Hóa

B. Nghệ An, Sơn La

C. Nghệ An, Lạng Sơn

D. Thanh Hóa, Phú Thọ

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào bản đồ lâm nghiệp (năm 2007) ở atlat địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất nước ta là Nghệ An và Lạng Sơn, tiếp đến là Thanh Hóa, Yên Bái, Tuyên Quang, Sơn La,…

Câu 25: Căn cứ vào bản đồ lâm nghiệp (năm 2007) ở atlat địa lí Việt nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, tổng diện tích rừng nước ta tăng

A. 1284 nghìn ha

B. 1428 nghìn ha

C. 1824 nghìn ha

D. 12184 nghìn ha

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào bản đồ lâm nghiệp (năm 2007) ở atlat địa lí Việt Nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, tổng diện tích rừng nước ta tăng từ 12915,6 nghìn ha (2000) lên 12739,6 nghìn ha (2007), tức là tăng thêm 1824 nghìn ha và tăng gấp 1,2 lần.

Câu 26. Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở

A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

Đáp án: B

Giải thích: SGK/100, địa lí 12 cơ bản.

Câu 27. Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thủy sản nước ta là

A. Bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.

B. Vùng biển có nguồn lợi hải sản khá phong phú.

C. Thị trường trong và ngoài nước về thủy sản mở rộng.

D. Có nhiều khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/100, địa lí 12 cơ bản.

Câu 28. Hai tỉnh chiếm gần một nửa diện tích mặt nước đã sử dụng để nuôi trồng thủy sản ở nước ta là:

A. Cà Mau, Kiên Giang.

B. Bạc Liêu, Bến Tre.

C. Cà Mau, Bạc Liêu.

D. Bạc Liêu, Sóc Trăng.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/101, địa lí 12 cơ bản.

Câu 29. Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở miền Trung là

A. Có nhiều sông ngòi.

B. Có hệ thống đầm phá.

C. Có các ao hồ.

D. Hệ thống kênh rạch chằng chịt

Đáp án: B

Giải thích: SGK/100, địa lí 12 cơ bản.

Câu 30. Vùng nuôi tôm lớn nhất ở nước ta hiện nay là

A. Đồng bằng sông Hồng

B. Đồng bằng sông Cửu Long

C. Duyên hải Nam Trung Bộ

D. Bắc Trung Bộ

Đáp án: B

Giải thích: SGK/101, địa lí 12 cơ bản.

Câu 31. Yếu tố nào dưới đây không thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước lợ?

A. Các bãi triều.

B. Đầm phá.

C. Cánh rừng ngập mặn.

D. Nhiều bãi biển.

Đáp án: D

Giải thích: SGK/100, địa lí 12 cơ bản.

Câu 32. Nghề nuôi cá tra, cá basa phát triển nhất ở tỉnh nào?

A. Bến Tre.

B. Kiên Giang.

C. Long An.

D. An Giang.

Đáp án: D

Giải thích: SGK/101, địa lí 12 cơ bản.

Câu 33. Khó khăn về tự nhiên đối với ngành đánh bắt thủy hải sản là

A. Phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới.

B. Hệ thống cảng biển chưa đáp ứng yêu cầu.

C. Vùng biển nhiều thiên tai (bão, áp thấp nhiệt đới,…).

D. Chế biến thủy sản còn nhiều hạn chế.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/100, địa lí 12 cơ bản.

Câu 34. Biện pháp quan trọng vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản là

A. hiện đại hoá các phương tiện tăng cường đánh bắt xa bờ.

B. tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến.

C. tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt.

D. đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến.

Đáp án: A

Giải thích: SGK/101, địa lí 12 cơ bản.

Câu 35. Khó khăn đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển là

A. Thiếu lực lượng lao động

B. Nguồn lợi thủy sản suy giảm.

C. Không tiêu thụ được sản phẩm.

D. Không có phương tiện đánh bắt

Đáp án: B

Giải thích: SGK/101, địa lí 12 cơ bản.

Câu 36. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng nhỏ hơn khai thác?

A. Quảng Ninh

B. Nghệ An

C. Cà Mau

D. Bình Thuận

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 20:

B1. Nhận biết kí hiệu sản lượng thủy sản khai thác (cột màu hồng) và nuôi trồng (cột màu xanh).

B2. Xác định được:

- Các tỉnh Quảng Ninh, Nghệ An, Bình Thuận có sản lượng thủy sản nuôi trồng nhỏ hơn khai thác (cột màu xanh thấp hơn).

- Tỉnh Cà Mau có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao hơn khai thác (cột màu xanh cao hơn).

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 12 bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết được tổng hợp gồm có 35 câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Địa lý lớp 12. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa. VnDoc.com mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau: Trắc nghiệm Địa lý 12, Giải bài tập Địa lí 12, Giải tập bản đồ Địa lí 12, Giải Vở BT Địa Lí 12, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Tài liệu học tập lớp 12

Để giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc và trả lời được những câu hỏi khó trong quá trình học tập. VnDoc.com mời bạn đọc cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập của VnDoc. Chúng tôi sẽ hỗ trợ trả lời giải đáp thắc mắc của các bạn trong thời gian sớm nhất có thể nhé.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Trắc nghiệm Địa lý 12

    Xem thêm