Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 3 CTST Ôn tập các phép tính - Trung bình

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Một toa tàu chở được 10 125 kg than. 5 toa tàu như thế thì chở được:
    Hướng dẫn:

    5 toa tàu như thế chở được số ki-lô-gam than là:

    10 125 × 5 = 50 625 (kg)

    Đáp số: 50 625 kg

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng:

    Quãng đường từ nhà Lan đến nhà bà ngoại dài 4 km 16 m. Quãng đường từ nhà Lan đến trường dài bằng \frac{1}{4} quãng đường đến trường. Độ dài quãng đường từ nhà Lan đến trường là:

    Hướng dẫn:

    Đổi 4 km 16 m = 4 016 m

    Độ dài quãng đường từ nhà Lan đến trường là:

    4016 : 4 = 1 004 (m)

  • Câu 3: Vận dụng
    Bạn Lan đếm thấy có 40 chú vịt dưới ao. Sau đó có 15 chú vịt từ dưới ao đã lên bờ. Hỏi số vịt dưới ao nhiều hơn số vịt trên bờ là bao nhiêu con?
    Hướng dẫn:

     Số vịt dưới ao nhiều hơn số vịt trên bờ là:

    (40 - 15) - 15 = 10 (con)

    Đáp số: 10 con.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Một xe chở 2 345 kg than. Ba xe như vậy chở được bao nhiêu ki-lô-gam than?
    Hướng dẫn:

     3 xe như vậy chở được: 

    2 345 × 3 = 7 035 (kg than)

    Đáp số: 7 035 kg than.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Cho tam giác ABC có độ dài 3 cạnh lần lượt là 10 010 mm; 20 m 3 cm; 240 dm. Tính chu vi tam giác ABC.
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Đổi 20 m 3 cm = 20 030 mm;

    240 dm = 24 000 mm

    Chu vi của tam giác ABC là:

    10 010 + 20 030 + 24 000 = 54 040 (mm)

    Đáp số: 54 040 mm.

  • Câu 6: Nhận biết
    Hình vuông có độ dài cạnh là 22 310 mm. Chu vi của hình vuông đó là:
    Hướng dẫn:

    Chu vi của hình vuông đó là: 

    22 310 × 4 = 89 240

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xe ô tô nhỏ chở được 7 người, xe ô tô lớn chở được số người gấp 3 lần xe ô tô nhỏ. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu người?
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Xe ô tô lớn chở được số người là:

    7 x 3 = 21 (người)

    Cả hai xe chở được:

    7 + 21 = 28 (người)

    Đáp số: 28 người.

  • Câu 8: Vận dụng
    Giải bóng đá nhi đồng năm nay có sự tham gia của 6 đội bóng, mỗi đội có 11 cầu thủ đá chính và 4 cầu thủ dự bị. Hỏi có tất cả bao nhiêu cầu thủ tham gia giải bóng?
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Mỗi đội có số cầu thủ là:

    11 + 4 = 15 (cầu thủ)

    Có tất cả số cầu thủ tham gia đá bóng là:

    15 x 6 = 90 (cầu thủ)

    Đáp số: 90 cầu thủ.

  • Câu 9: Thông hiểu
    So sánh.

    47 ...... 84 - 34 - 3

    Hướng dẫn:

     Ta có: 84 - 34 - 3 = 50 - 3 = 47 

    Vậy 47 = 84 - 34 - 3

  • Câu 10: Thông hiểu
    Cả hai tuần, công ty sản xuất được số sản phẩm là: 6 670 (sản phẩm). Tuần một sản xuất được 3 692 sản phẩm. Hỏi tuần hai, họ sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Tuần thứ hai công ty sản xuất được số sản phẩm là:

    6 670 - 3 692 = 2 978 (sản phẩm)

    Đáp số: 2 978 sản phẩm.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Phép tính nào dưới đây có kết quả nhỏ hơn 10 000?
  • Câu 12: Vận dụng
    Học sinh toàn trường quyên góp được 24 080 quyển vở, trong đó học sinh khối lớp Ba quyên góp được \frac{1}{5} số vở đó. Hỏi các khối lớp còn lại quyên góp được bao nhiêu vở?
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Khối lớp Ba quyên góp số quyển vở là:

    24 080 : 5 = 4 816 (quyển)

    Các khối lớp còn lại quyên góp số quyển vở là:

    24 080 - 4 816 = 19 264 (quyển)

    Đáp số: 19 264 quyển.

  • Câu 13: Nhận biết
    Kết quả của phép chia 8 264 : 8 là:
  • Câu 14: Thông hiểu
    Quãng đường từ nhà Mai đến siêu thị dài 1 840 m, quãng đường từ siêu thị đến bảo tàng dài 6 250 m. Vậy quãng đường từ nhà Lan đến bảo tàng (đi qua siêu thị) dài bao nhiêu mét?
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Quãng đường từ nhà Mai đến bảo tàng là:

    1 840 + 6 250 = 8 090 (m)

    Đáp số: 8 090 m.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Quãng đường từ nhà Mai đến bảo tàng bằng tổng quãng đường từ nhà Lan tới siêu thị và quãng đường từ siêu thị đến bảo tàng. Biết quãng đường từ nhà Mai đến bảo tàng bằng 10 090 m; quãng đường từ siêu thị đến bảo tàng dài 16 250 m. Vậy quãng đường từ nhà Lan đến siêu thị dài bao nhiêu mét?
    Hướng dẫn:

    Bài giải

    Quãng đường từ nhà Lan đến siêu thị dài số mét là:

    16 250 - 10 090 = 6 160 (m)

    Đáp số: 6 160 m.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (13%):
    2/3
  • Thông hiểu (67%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo