Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 57: Quy đồng mẫu số các phân số Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 57: Quy đồng mẫu số các phân số là lời giải chi tiết cho Bài 57 của quyển Toán 4 (Tập 2) sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài giải do Vndoc biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 4. Đồng thời cũng là tài liệu để các bậc phụ huynh tham khảo và hướng dẫn con em mình trình bày bài giải cho phù hợp.

Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 66 Bài 1

Quy đồng mẫu số các phân số.

a) \frac{15}{19}\(\frac{15}{19}\)\frac{17}{38}\(\frac{17}{38}\)                     b) \frac{23}{60}\(\frac{23}{60}\)\frac{11}{15}\(\frac{11}{15}\)                    c) \frac{12}{13}\(\frac{12}{13}\)\frac{16}{39}\(\frac{16}{39}\)

Lời giải

a) Mẫu số chung: 38

Ta có: \frac{15}{19} =\frac{15\times 2}{19\times 2} =\frac{30}{30}\(\frac{15}{19} =\frac{15\times 2}{19\times 2} =\frac{30}{30}\)

Giữ nguyên phân số: \frac{17}{38}\(\frac{17}{38}\)

b) Mẫu số chung: 60

Ta có: \frac{11}{15} =\frac{11\times 4}{15\times 4} =\frac{44}{60}\(\frac{11}{15} =\frac{11\times 4}{15\times 4} =\frac{44}{60}\)

Giữ nguyên phân số: \frac{23}{60}\(\frac{23}{60}\)

c) Mẫu số chung: 39

Ta có: \frac{12}{13} =\frac{12\times 3}{13\times 3} =\frac{36}{39}\(\frac{12}{13} =\frac{12\times 3}{13\times 3} =\frac{36}{39}\)

Giữ nguyên phân số: \frac{16}{39}\(\frac{16}{39}\)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 66 Bài 2

Số?

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 66 Bài 2

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 66 Bài 2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 66 Bài 3

Tìm hai phân số lần lượt bằng \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\); \frac{4}{5}\(\frac{4}{5}\) và có mẫu số chung là 15.

Lời giải

Ta có: 15 : 3 = 5

\frac{1}{3} =\frac{1\times 5}{3\times 5} =\frac{5}{15}\(\frac{1}{3} =\frac{1\times 5}{3\times 5} =\frac{5}{15}\)

Ta có: 15 : 5 = 3

\frac{4}{5} =\frac{4\times 3}{5\times 3} =\frac{12}{15}\(\frac{4}{5} =\frac{4\times 3}{5\times 3} =\frac{12}{15}\)

Vậy hai phân số lần lượt bằng \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\); \frac{4}{5}\(\frac{4}{5}\) và có mẫu số chung 15 là \frac{5}{15}\(\frac{5}{15}\)\frac{12}{15}\(\frac{12}{15}\).

Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 67 Bài 1

Quy đồng mẫu số các phân số.

a) \frac{7}{8}\(\frac{7}{8}\)\frac{13}{32}\(\frac{13}{32}\)                       b) \frac{17}{35}\(\frac{17}{35}\)\frac{19}{70}\(\frac{19}{70}\)                   c) \frac{23}{33}\(\frac{23}{33}\) và \frac{67}{330}\(\frac{67}{330}\)

Lời giải

a) \frac{7}{8}\(\frac{7}{8}\)\frac{13}{32}\(\frac{13}{32}\)

Mẫu số chung là: 32

Ta có: \frac{7}{8} =\frac{7\times 4}{8\times 4}= \frac{28}{32}\(\frac{7}{8} =\frac{7\times 4}{8\times 4}= \frac{28}{32}\)

Giữ nguyên phân số \frac{13}{32}\(\frac{13}{32}\)

b) \frac{17}{35}\(\frac{17}{35}\)\frac{19}{70}\(\frac{19}{70}\)

Mẫu số chung là: 70

Ta có: \frac{17}{35} =\frac{17\times 2}{35\times 2}=\frac{34}{70}\(\frac{17}{35} =\frac{17\times 2}{35\times 2}=\frac{34}{70}\)

Giữ nguyên phân số \frac{19}{70}\(\frac{19}{70}\)

c) \frac{23}{33}\(\frac{23}{33}\) và \frac{67}{330}\(\frac{67}{330}\)

Mẫu số chung là: 330

Ta có: \frac{23}{33} =\frac{23\times 10}{33\times 10} =\frac{230}{330}\(\frac{23}{33} =\frac{23\times 10}{33\times 10} =\frac{230}{330}\)

Giữ nguyên phân số \frac{67}{330}\(\frac{67}{330}\)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 67 Bài 2

Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số.

a) \frac{20}{72}\(\frac{20}{72}\)\frac{12}{36}\(\frac{12}{36}\)                                   b) \frac{35}{75}\(\frac{35}{75}\)\frac{22}{60}\(\frac{22}{60}\)

Lời giải

a) \frac{20}{72}\(\frac{20}{72}\) và 1236

\frac{20}{72} =\frac{20:4}{72:4} =\frac{5}{18}\(\frac{20}{72} =\frac{20:4}{72:4} =\frac{5}{18}\)

\frac{12}{36} =\frac{12:12}{36:12} =\frac{1}{3}\(\frac{12}{36} =\frac{12:12}{36:12} =\frac{1}{3}\)

Mẫu số chung: 18

\frac{1}{3} =\frac{1\times 6}{3\times 6} =\frac{6}{18}\(\frac{1}{3} =\frac{1\times 6}{3\times 6} =\frac{6}{18}\)

Giữ nguyên phân số \frac{5}{18}\(\frac{5}{18}\)

b) \frac{35}{75}\(\frac{35}{75}\)\frac{22}{60}\(\frac{22}{60}\)

\frac{35}{75} =\frac{35:5}{75:5}=\frac{7}{15}\(\frac{35}{75} =\frac{35:5}{75:5}=\frac{7}{15}\)

\frac{22}{60} =\frac{22:2}{60:2} =\frac{11}{30}\(\frac{22}{60} =\frac{22:2}{60:2} =\frac{11}{30}\)

Mẫu số chung: 30

\frac{7}{15}=\frac{7\times 2}{15\times 2}=\frac{14}{30}\(\frac{7}{15}=\frac{7\times 2}{15\times 2}=\frac{14}{30}\)

Giữ nguyên phân số \frac{11}{30}\(\frac{11}{30}\)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 67 Bài 3

Quy đồng mẫu số các phân số.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 67 Bài 3

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 67 Bài 3

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 67 Bài 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Phân số nào dưới đây có mẫu số là 75 và bằng phân số \frac{4}{15}\(\frac{4}{15}\)?

A. \frac{12}{75}\(\frac{12}{75}\)                       B. \frac{8}{30}\(\frac{8}{30}\)                    C. \frac{20}{75}\(\frac{20}{75}\)                     D. \frac{16}{75}\(\frac{16}{75}\)

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: 75 : 15 = 5

\frac{4}{15} =\frac{4\times 5}{15\times 5} =\frac{20}{75}\(\frac{4}{15} =\frac{4\times 5}{15\times 5} =\frac{20}{75}\)

...................................

Trên đây là lời giải chi tiết Bài 57: Quy đồng mẫu số các phân số nằm trong Vở bài tập Toán 4 thuộc bộ sách Kết nối tri thức. Bộ Kết nối tri thức gồm 2 tập. Trong mỗi tập sách, các nội dung được giới thiệu theo trình tự sách giáo khoa Toán Tiểu học với hệ thống kiến thức và bài tập đa dạng, phong phú. Trong mỗi phần, các bài tập tự luận và trắc nghiệm được giới thiệu đan xen và đặc biệt có một số đề kiểm tra dùng để tham khảo, giúp các em học sinh ôn luyện toàn bộ kiến thức cơ bản. Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm:

>> Xem thêm: Bài 58: So sánh phân số

Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức

    Xem thêm