Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 69: Ôn tập phân số Kết nối tri thức

Lớp: Lớp 4
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Giải bài tập
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 69: Ôn tập phân số là lời giải chi tiết cho Bài 69 của quyển Toán 4 (Tập 2) sách Kết nối tri thức với cuộc sống, được biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 4. Đồng thời cũng là tài liệu để các bậc phụ huynh tham khảo và hướng dẫn con em mình trình bày bài giải cho phù hợp.

Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 111 Bài 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Phân số chỉ phần đã tô màu của hình bên là:

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 111 Bài 1

A. \frac{3}{11}\(\frac{3}{11}\)                    B. \frac{11}{14}\(\frac{11}{14}\)                     C. \frac{3}{14}\(\frac{3}{14}\)                     D. \frac{11}{3}\(\frac{11}{3}\)

b) Đã tô màu \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\) số cây nấm của hình nào dưới đây?

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 111 Bài 1

Lời giải

a) Đáp án đúng là: C

Hình vẽ gồm 14 phần bằng nhau, có 3 phần được tô màu.

Vậy phân số chỉ số phần đã tô màu là \frac{3}{14}\(\frac{3}{14}\).

b) Đáp án đúng là: B

Ta thấy, hình B các cây nấm được xếp thành 5 hàng dọc, mỗi hàng đều có 3 cây nấm.

Có 2 hàng nấm được tô màu.

Vậy đã tô màu \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\) số cây nấm của hình B

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 111 Bài 2

Số?

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 111 Bài 2

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 111 Bài 2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 112 Bài 3

Quy đồng mẫu số các phân số:

\frac{3}{8}\(\frac{3}{8}\)\frac{19}{32}\(\frac{19}{32}\)

\frac{37}{60}\(\frac{37}{60}\)\frac{13}{15}\(\frac{13}{15}\)

\frac{5}{7}\(\frac{5}{7}\); \frac{8}{9}\(\frac{8}{9}\)\frac{48}{63}\(\frac{48}{63}\)

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 111 Bài 2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 112 Bài 4

>; <; = ?

a)

\frac{4}{9} kg....\frac{7}{9}kg\(\frac{4}{9} kg....\frac{7}{9}kg\)

1 kg....\frac{12}{11}kg\(1 kg....\frac{12}{11}kg\)

b)

\frac{13}{15} l....\frac{13}{17} l\(\frac{13}{15} l....\frac{13}{17} l\)

\frac{14}{7} l....2 l\(\frac{14}{7} l....2 l\)

c)

\frac{4}{7} m....\frac{12}{21} m\(\frac{4}{7} m....\frac{12}{21} m\)

\frac{19}{6} m....3 m\(\frac{19}{6} m....3 m\)

Lời giải

a)

\frac{4}{9} kg<\frac{7}{9}kg\(\frac{4}{9} kg<\frac{7}{9}kg\)

1 kg<\frac{12}{11}kg\(1 kg<\frac{12}{11}kg\)

b)

\frac{13}{15} l>\frac{13}{17} l\(\frac{13}{15} l>\frac{13}{17} l\)

1\frac{14}{7} l=2 l\(\frac{14}{7} l=2 l\)

c)

\frac{4}{7} m=\frac{12}{21} m\(\frac{4}{7} m=\frac{12}{21} m\)

\frac{19}{6} m>3 m\(\frac{19}{6} m>3 m\)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 112 Bài 5

Có ba vòi nước cùng chảy vào một bể. Trong 1 giờ, vòi số 1 chảy được \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) bể nước, vòi số 2 chảy được \frac{3}{8}\(\frac{3}{8}\) bể nước, vòi số 3 chảy được \frac{7}{24}\(\frac{7}{24}\) bể nước. Hỏi trong 1 giờ, vòi nào chảy được nhiều nước nhất, vòi nào chảy được ít nước nhất?

Lời giải

\frac{1}{3} =\frac{1\times 8}{3\times 8}=\frac{8}{24}\(\frac{1}{3} =\frac{1\times 8}{3\times 8}=\frac{8}{24}\); \frac{3}{8} =\frac{3\times 3}{8\times 3} =\frac{9}{24}\(\frac{3}{8} =\frac{3\times 3}{8\times 3} =\frac{9}{24}\)

Ta có: \frac{7}{24}\(\frac{7}{24}\) <\frac{8}{24}\(\frac{8}{24}\) < \frac{9}{24}\(\frac{9}{24}\) nên \frac{7}{24}\(\frac{7}{24}\)< \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) < \frac{3}{8}\(\frac{3}{8}\)

Vậy trong 1 giờ vòi số 2 chảy được nhiều nước nhất, vòi số 3 chảy được ít nước nhất.

Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 112 Bài 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Phân số nào dưới đây lớn hơn 1?

A. \frac{12}{13}\(\frac{12}{13}\)                     B. \frac{35}{41}\(\frac{35}{41}\)                    C. \frac{21}{19}\(\frac{21}{19}\)                   D. \frac{45}{53}\(\frac{45}{53}\)

b) Phân số nào dưới đây bằng phân số \frac{4}{9}\(\frac{4}{9}\)?

A. \frac{15}{45}\(\frac{15}{45}\)                     B. \frac{36}{81}\(\frac{36}{81}\)                   C. \frac{24}{64}\(\frac{24}{64}\)                   D. \frac{28}{37}\(\frac{28}{37}\)

c) Phân số nào dưới đây bé hơn phân số \frac{5}{7}\(\frac{5}{7}\)?

A. \frac{35}{49}\(\frac{35}{49}\)                     B. \frac{24}{28}\(\frac{24}{28}\)                  C. \frac{8}{7}\(\frac{8}{7}\)                     D. \frac{32}{56}\(\frac{32}{56}\)

Lời giải

a) Đáp án đúng là: C

Ta có: \frac{21}{19}\(\frac{21}{19}\) > 1

b) Đáp án đúng là: B

Ta có: \frac{36}{81} =\frac{36:9}{81:9} =\frac{4}{9}\(\frac{36}{81} =\frac{36:9}{81:9} =\frac{4}{9}\)

c) Đáp án đúng là: D

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 112 Bài 1

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 113 Bài 2

Viết tên các quả dưới đây theo thứ tự có cân nặng từ bé đến lớn.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 113 Bài 2

...................................................................................................................

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 113 Bài 2

Các loại quả theo thứ tự có cân nặng từ bé đến lớn là: quả bưởi, quả sầu riêng, quả dưa hấu, quả mít.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 113 Bài 3

Các bạn Hùng, Cường, Lan và Huệ chạy thi theo chiều dài sân trường. Hùng chạy hết \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\) phút, Cường chạy hết \frac{4}{5}\(\frac{4}{5}\) phút, Lan chạy hết \frac{14}{15}\(\frac{14}{15}\) phút, Huệ chạy hết \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) phút. Hỏi ai về đích đầu tiên, ai về đích cuối cùng.

Lời giải

\frac{3}{5} =\frac{9}{15}\(\frac{3}{5} =\frac{9}{15}\); \frac{4}{5} =\frac{12}{15}\(\frac{4}{5} =\frac{12}{15}\); \frac{2}{3} =\frac{10}{15}\(\frac{2}{3} =\frac{10}{15}\)

Ta có: \frac{9}{15}\(\frac{9}{15}\) < \frac{10}{15}\(\frac{10}{15}\) < \frac{12}{15}\(\frac{12}{15}\)< \frac{14}{15}\(\frac{14}{15}\) nên \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\) < \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) < \frac{4}{5}\(\frac{4}{5}\) < \frac{14}{15}\(\frac{14}{15}\)

Vậy bạn Hùng chạy về đích đầu tiên, bạn Lan chạy về đích cuối cùng.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 113 Bài 4

Tính.

\frac{5\times 8\times 11}{11\times 12\times 5} =\frac{.................}{.................}\(\frac{5\times 8\times 11}{11\times 12\times 5} =\frac{.................}{.................}\)

Lời giải

\frac{5\times 8\times 11}{11\times 12\times 5} =\frac{5\times 2\times 4\times 11}{11\times 4\times 3\times 5} =\frac{2}{3}\(\frac{5\times 8\times 11}{11\times 12\times 5} =\frac{5\times 2\times 4\times 11}{11\times 4\times 3\times 5} =\frac{2}{3}\)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 113 Bài 5

Đố em! Tìm một phân số vừa lớn hơn \frac{5}{8}\(\frac{5}{8}\) vừa bé hơn \frac{6}{7}\(\frac{6}{7}\).

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

Lời giải

\frac{5}{8} =\frac{5\times 7}{8\times 7}=\frac{35}{56}\(\frac{5}{8} =\frac{5\times 7}{8\times 7}=\frac{35}{56}\); \frac{6}{7} =\frac{6\times 8}{7\times 8}=\frac{48}{56}\(\frac{6}{7} =\frac{6\times 8}{7\times 8}=\frac{48}{56}\)

Ta thấy: \frac{35}{56}\(\frac{35}{56}\)< \frac{42}{56}\(\frac{42}{56}\) < \frac{48}{56}\(\frac{48}{56}\) hay \frac{5}{8}\(\frac{5}{8}\) < \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) <\frac{6}{7}\(\frac{6}{7}\)

Vậy một phân số vừa lớn hơn \frac{5}{8}\(\frac{5}{8}\) vừa bé hơn \frac{6}{7}\(\frac{6}{7}\)\frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\)

Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm:

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm