Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 8 Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Kết nối tri thức

Lớp: Lớp 4
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Giải bài tập
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 8, 9, 10, 11: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Kết nối tri thức là lời giải chi tiết cho Bài 2 của quyển VBT Toán 4 (Tập 1) sách Kết nối tri thức với cuộc sống. 

>> Xem thêm: Toán lớp 4 trang 9, 10, 11 Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Kết nối tri thức

Tiết 1:

Vở bài tập toán 4 tập 1 trang 8 Bài 1

Tính nhẩm

a) 6 000 + 5000 = ……….

14 000 – 8 000 = ……….

48 000 + 50 000 = ……….

b) 27 000 + 3 000 + 7 000 = ……….

52 000 – 2 000 – 30 000 = ……….

63 000 + 6 000 – 39 000 = ……….

Đáp án:

a) 6 000 + 5000 = 11 000

14 000 – 8 000 = 6 000

48 000 + 50 000 = 98 000

b) 27 000 + 3 000 + 7 000 = 30 000 + 7 000 = 37 000

52 000 – 2 000 – 30 000 = 50 000 – 30 000 = 20 000

63 000 + 6 000 – 39 000 = 69 000 – 39 000 = 30 000

Vở bài tập toán 4 tập 1 trang 8 Bài 2

Đặt tính rồi tính

7 538 + 8 291

..........................

..........................

..........................

47 356 + 34 472

..........................

..........................

..........................

42 152 – 926

..........................

..........................

..........................

83 690 – 35 402

..........................

..........................

..........................

Đáp án:

Vở bài tập toán 4 tập 1 trang 8 Bài 3

Tính giá trị của biểu thức.

a) 53 820 – (38 517 – 6517) = ………………

= ………………

b) 20 400 + 7 250 + 3 250 = ………………

= ………………

Đáp án:

a) 53 820 – (38 517 – 6517) = 53 820 – 32 000

= 21 820

b) 20 400 + 7 250 + 3 250 = 27 650 + 3 250

= 30 900

Vở bài tập toán 4 tập 1 trang 8 Bài 4

Giá một đôi dép là 56 000 đồng, giá một hộp bút ít hơn giá một đôi dép là 43 500 đồng. Mẹ mua cho Lan một đôi dép và một hộp bút. Hỏi mẹ phải trả cho người bán hàng bao nhiêu tiền?

Bài giải

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

Đáp án: 

Bài giải

Giá tiền một hộp bút là:

56 000 - 43 500 = 12 500 (đồng)

Mẹ phải trả cho người bán hàng số tiền là:

56 000 + 12 500 = 68 500 (đồng)

Đáp số: 68 500 đồng

Vở bài tập toán 4 tập 1 trang 9 Bài 5

Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

Đáp án:

Tiết 2

Vở bài tập toán 4 tập 1 trang 9 Bài 1

Nối các phép tính có cùng kết quả.

Đáp án:

Vở bài tập toán 4 tập 1 trang 9 Bài 2

Đặt tính rồi tính.

6 152 × 4 13 051 × 7 42 516 : 6 72 915 : 9

……………..........

……………..........

……………..........

……………..........

……………..........

……………..........

……………..........

……………..........

……………..........

……………..........

……………..........

……………..........

 

 

……………..........

……………..........

……………..........

……………..........

……………..........

……………..........

Đáp án:

Vở bài tập toán 4 tập 1 trang 10 Bài 3

Có 5 Xe ô tô, mỗi xe ô tô chở 3 800 kg muối lên miền núi. Dự kiến tất cả số muối đó được chia đều cho 8 xã. Hỏi mỗi xã sẽ nhận được bao nhiêu ki-lô-gam muối?

Bài giải

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

Đáp án:

Bài giải

5 xe ô tô thì chở được tất cả số ki-lô-gam muối là:

3 800 × 5 = 19 000 (kg)

Mỗi xã sẽ nhận được số ki-lô-gam muối là:

19 000 : 8 = 2 375 (kg)

Đáp số: 2 375 kg

Vở bài tập toán 4 tập 1 trang 10 Bài 4

Tính giá trị của biểu thức.

a) 24 000 : 6 × 5 = ………............. b) 20 219 × (32 : 8) = ……….............
  = ……….............   = ……….............

Đáp án:

a) 24 000 : 6 × 5 = 4000 × 5 b) 20 219 × (32 : 8) = 20 219 × 4
  = 20 000   = 80 876

Vở bài tập toán 4 tập 1 trang 10 Bài 5

Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

Đáp án:

Tiết 3

Vở bài tập toán 4 tập 1 trang 10 Bài 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Tổng của 46 583 và 7 360 là:

A. 53 843 B. 53 943 C. 43 943 D. 39 223

b) Hiệu của 76 539 và 57 492 là:

A. 19 047 B. 29 147 C. 19 147 D. 19 074

c) Tích của 18 106 và 5 là:

A. 50 530 B. 90 500 C. 90 530 D. 90 503

d) Thực hiện phép tính 48 724 : 7 được:

A. Thương là 6 960 và số dư là 11.

C. Thương là 6 960 và số dư là 3.

B. Thường là 696 và số dư là 4.

D. Thương là 6 960 và số dư là 4.

Đáp án:

a) B

b) A

c) C

d) D

Vở bài tập toán 4 tập 1 trang 11 Bài 2

Ở một siêu thị sách, tháng Tám bán được 10 620 quyển sách. Số sách bán được trong tháng Chín giảm 3 lần so với tháng Tám. Hỏi tháng Chín siêu thị đó bán được bao nhiêu quyển sách?

Bài giải

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

Đáp án:

Bài giải

Tháng Chín siêu thị đó bán được số quyển sách là:

10 620 : 3 = 3540 (quyển)

Đáp số: 3540 quyển sách

Vở bài tập toán 4 tập 1 trang 11 Bài 3

Tính giá trị của biểu thức.

a) (49 600 – 25 300) : 9 = ………….

= ………….

b) 59 360 + 4 050 × 8 = ………….

= ………….

Đáp án: 

a) (49 600 – 25 300) : 9 = 24 300 : 9

= 2700

b) 59 360 + 4 050 × 8 = 59 360 + 32400

= 91760

Vở bài tập toán 4 tập 1 trang 11 Bài 4

Một cửa hàng xăng dầu nhập về 8 500 l dầu. Số lít xăng nhập về gấp 4 lần số lít dầu nhập về. Hỏi cửa hàng đó nhập về tất cả bao nhiêu lít dầu và xăng?

Bài giải

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

Đáp án:

Bài giải

Cửa hàng nhập về số lít xăng là:

8 500 × 4 = 34 000 (l)

Cửa hàng nhập về tất cả số lít xăng và dầu là:

8 500 + 34 000 = 42 500 (l)

Đáp số: 42 500 (l)

Vở bài tập toán 4 tập 1  trang 11 Bài 5

Tính nhẩm.

a) (46 000 – 40 000) × 5 = ……………….

b) 9 000 + 42 000 : 6 = ……………….

Đáp án:

a) (46 000 – 40 000) × 5 = 6 000 × 5 = 30 000

b) 9 000 + 42 000 : 6 = 9 000 + 7 000 = 16 000

...................................

Trên đây là lời giải chi tiết Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 nằm trong chủ đề 1 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức. Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm:

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm