Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Chân trời sáng tạo

Giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 55, 56, 57: Phân số và phép chia số tự nhiên Chân trời sáng tạo là lời giải chi tiết cho Bài 61 của quyển Toán 4 (Tập 2) sách Chân trời sáng tạo. Bài giải do Vndoc biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 4. Đồng thời các bậc phụ huynh tham khảo hướng dẫn con em mình trình bày bài giải cho phụ hợp.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 55 Cùng học

Đọc nội dung phần Khởi động trong SGK, viết phép tính tìm phần bánh mỗi bạn được chia: ……..

Viết vào chỗ chấm

Ví dụ 1: An, Hà, Lê, Tú tìm cách chia đều 3 cái bánh thành 4 phần bằng nhau. Mỗi bạn được bao nhiêu phần cái bánh?

3 : 4 = ?

Dùng giấy kẻ ô vuông, thể hiện chia đều mỗi cái bánh thành 4 phần.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 55 Cùng học

3:4=\frac{...}{...}\(3:4=\frac{...}{...}\)

Ví dụ 2:Chia đều 5 quả cam cho 4 bạn. Tìm phần cam mỗi bạn.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 55 Cùng học

5:4=\frac{...}{...}\(5:4=\frac{...}{...}\)

Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số ……… mẫu số là ………...

Hướng dẫn giải

Đọc nội dung phần khởi động trong SGK, viết phép tính tìm phần bánh mỗi bạn được chia: 3:4=\frac{3}{4}\(3:4=\frac{3}{4}\)

Ví dụ 1: An, Hà, Lê, Tú tìm cách chia đều 3 cái bánh thành 4 phần bằng nhau. Mỗi bạn được bao nhiêu phần cái bánh?

3:4=\frac{3}{4}\(3:4=\frac{3}{4}\)

Dùng giấy kẻ ô vuông, thể hiện chia đều mỗi cái bánh thành 4 phần.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 55 Cùng học

3:4=\frac{3}{4}\(3:4=\frac{3}{4}\)

Ví dụ 2: Chia đều 5 quả cam cho 4 bạn. Tìm phần cam mỗi bạn.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 55 Cùng học

5:4=\frac{5}{4}\(5:4=\frac{5}{4}\)

Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 55 Thực hành 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a)  Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 55 Thực hành 1 1 : 4 = ......

b) Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 55 Thực hành 1 1: 3 = ......

c) Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 55 Thực hành 1 2 : 5 = ......

d) Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 55 Thực hành 1 3 : 2 = ......

Hướng dẫn giải

a) Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 55 Thực hành 1 1 : 4 = \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\)

b) Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 55 Thực hành 1 1: 3 = \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\)

c) Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 55 Thực hành 1 2 : 5 = \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\)

d) Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 55 Thực hành 1 3 : 2 = \frac{3}{2}\(\frac{3}{2}\)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 56 Thực hành 2

Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu).

Mẫu:

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 56 Thực hành 2

Hướng dẫn giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 56 Thực hành 2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 56 Thực hành 3

Viết mỗi phân số sau dưới dạng thương của hai số tự nhiên (theo mẫu).

Mẫu:

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 56 Thực hành 3

Hướng dẫn giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 56 Thực hành 3

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 56 Luyện tập 1

Tính theo mẫu.

Mẫu:

\frac{12}{4}\(\frac{12}{4}\) = 12 : 4 = 3

\frac{18}{3}\(\frac{18}{3}\) = ……………

\frac{45}{9}\(\frac{45}{9}\) = ……………

\frac{8}{8}\(\frac{8}{8}\) = ……………

\frac{7}{1}\(\frac{7}{1}\) = ……………

Hướng dẫn giải:

\frac{18}{3}\(\frac{18}{3}\) = 18 : 3 = 6

\frac{45}{9}\(\frac{45}{9}\) = 45 : 9 = 5

\frac{8}{8}\(\frac{8}{8}\) = 8 : 8 = 1

\frac{7}{1}\(\frac{7}{1}\) = 7 : 1 = 7

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 56 Luyện tập 2

Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu).

Mẫu:

6=\frac{6}{1}\(6=\frac{6}{1}\)

5 = ......

14 = ......

327 = ......

1 = ......

0 = ......

Hướng dẫn giải

6=\frac{6}{1}\(6=\frac{6}{1}\)

5=\frac{5}{1}\(5=\frac{5}{1}\)

14=\frac{14}{1}\(14=\frac{14}{1}\)

327=\frac{327}{1}\(327=\frac{327}{1}\)

1=\frac{1}{1}\(1=\frac{1}{1}\)

0=\frac{0}{1}\(0=\frac{0}{1}\)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 56 Luyện tập 3

Nối mỗi hình với phân số thích hợp.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 56 Luyện tập 3

Hướng dẫn giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 56 Luyện tập 3

Giải thích

Hình 1. Hình vẽ chia thành 5 phần bằng nhau, tô màu 5 phần nên phân số biểu thị là \frac{5}{5}\(\frac{5}{5}\) cái bánh.

Hình 2. Hình vẽ chia thành 5 phần bằng nhau, tô màu 8 phần nên phân số biểu thị là \frac{8}{5}\(\frac{8}{5}\) cái bánh.

Hình 3. Hình vẽ chia thành 8 phần bằng nhau, tô màu 5 phần nên phân số biểu thị là \frac{5}{8}\(\frac{5}{8}\) cái bánh.

Hình 4. Hình vẽ chia thành 8 phần bằng nhau, tô màu 8 phần nên phân số biểu thị là \frac{8}{8}\(\frac{8}{8}\) cái bánh.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 57 Luyện tập 4

Đúng ghi đ, sai ghi s.

a) Chia đều 1 cái bánh bao cho 3 bạn, mỗi bạn \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) được cái bánh.

b) Chia đều 3 cái cái bánh cho 5 bạn, mỗi bạn được \frac{5}{3}\(\frac{5}{3}\) cái bánh.

c) Mẫu số của một phân số luôn khác 0.

d) Có thể viết số 7 dưới dạng phân số theo nhiều cách \frac{7}{1}\(\frac{7}{1}\), \frac{14}{2}\(\frac{14}{2}\), \frac{21}{3}\(\frac{21}{3}\), …

Hướng dẫn giải

a) Chia đều 1 cái bánh bao cho 3 bạn, mỗi bạn \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) được cái bánh. Đ

b) Chia đều 3 cái cái bánh cho 5 bạn, mỗi bạn được \frac{5}{3}\(\frac{5}{3}\) cái bánh. S

Giải thích

Chia đều 3 cái cái bánh cho 5 bạn, mỗi bạn \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\) được cái bánh

c) Mẫu số của một phân số luôn khác 0. Đ

d) Có thể viết số 7 dưới dạng phân số theo nhiều cách  \frac{7}{1}\(\frac{7}{1}\), \frac{14}{2}\(\frac{14}{2}\), \frac{21}{3}\(\frac{21}{3}\), … Đ

Giải thích

\frac{7}{1} =7:1=7\(\frac{7}{1} =7:1=7\); \frac{14}{2} =14:2=7\(\frac{14}{2} =14:2=7\); \frac{21}{3} =21:3=7\(\frac{21}{3} =21:3=7\) ,….

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 57 Luyện tập 5

Quan sát hình ảnh các đoạn thẳng được chia thành các phần có độ dài bằng nhau để viết các phân số thích hợp và nói theo mẫu trong SGK.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 57 Luyện tập 5

CK = ...... CD                           SV = ...... TV

Hướng dẫn giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 57 Luyện tập 5

CK = \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) CD                                  SV = \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) TV

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 57 Vui học

Quan sát tranh trong ảnh SGK và viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Bạn Sên đã bò được ...... quãng đường.

Hướng dẫn giải

Bạn Sên đã bò được \frac{5}{7}\(\frac{5}{7}\) quãng đường.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 57 Thử thách

Quan sát biểu đồ trong SGK và viết phân số biểu thị lượng nước uống của mỗi bạn trong một ngày vào chỗ chấm.

An uống \frac{7}{5}\(\frac{7}{5}\) l nước, Tú uống ...... l nước,

Lê uống ...... l nước, Hà uống ...... l nước.

Hướng dẫn giải

An uống \frac{7}{5}\(\frac{7}{5}\)l nước, Tú uống \frac{8}{5}\(\frac{8}{5}\)l nước,

Lê uống \frac{6}{5}\(\frac{6}{5}\)l nước, Hà uống \frac{9}{5}\(\frac{9}{5}\)l nước.

...................................

Trên đây là lời giải Vở bài tập Toán 4 Chân trời sáng tạo trang 55, 56, 57 Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên. Bộ Chân trời sáng tạo gồm 2 tập. Trong mỗi tập sách, các nội dung được giới thiệu theo trình tự sách giáo khoa Toán Tiểu học với hệ thống kiến thức và bài tập đa dạng, phong phú. Trong mỗi phần, các bài tập tự luận và trắc nghiệm được giới thiệu đan xen và đặc biệt có một số đề kiểm tra dùng để tham khảo, giúp các em học sinh ôn luyện toàn bộ kiến thức cơ bản. Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm:

>> Bài tiếp theo: Bài 62: Phân số bằng nhau

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm