Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 73: Em làm được những gì Chân trời sáng tạo

Giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 79, 80: Em làm được những gì Chân trời sáng tạo là lời giải chi tiết cho Bài 73 của quyển Toán 4 (Tập 2) sách Chân trời sáng tạo. Bài giải do Vndoc biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 4. Đồng thời các bậc phụ huynh tham khảo hướng dẫn con em mình trình bày bài giải cho phù hợp.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 79 Luyện tập 1

Tính.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 79 Luyện tập 1

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

bVở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 79 Luyện tập 1

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

Hướng dẫn giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 79 Luyện tập 1

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 79 Luyện tập 2

Đọc thông tin và quan sát biểu đồ trong SGK rồi viết số vào chỗ chấm.

a) Phần hoa màu đỏ bằng ...... hộp.

Phần hoa màu hồng bằng ...... hộp.

Phần hoa màu vàng bằng ...... hộp.

b) Phần hoa màu đỏ ít hơn phần hoa màu vàng là ...... hộp.

Tổng số phần hoa cả ba màu là ...... hộp.

Hướng dẫn giải

a) Phần hoa màu đỏ bằng \frac{1}{6}\(\frac{1}{6}\) hộp.

Phần hoa màu hồng bằng \frac{3}{6} =\frac{1}{2}\(\frac{3}{6} =\frac{1}{2}\) hộp.

Phần hoa màu vàng bằng \frac{2}{6} =\frac{1}{3}\(\frac{2}{6} =\frac{1}{3}\) hộp.

b) Phần hoa màu đỏ ít hơn phần hoa màu vàng là \frac{1}{6}\(\frac{1}{6}\) hộp.

Tổng số phần hoa cả ba màu là \frac{1}{6} +\frac{3}{6} +\frac{2}{6} =\frac{6}{6} =1\(\frac{1}{6} +\frac{3}{6} +\frac{2}{6} =\frac{6}{6} =1\) hộp.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 79 Luyện tập 3

Đọc thông tin trong SGK rồi nối phép tính với bể nước phù hợp.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 79 Luyện tập 3

Hướng dẫn giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 79 Luyện tập 3

Giải thích

A. Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 79 Luyện tập 3 nối với bể 3 biểu thị \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\) số nước trong bể nước.

B. Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 79 Luyện tập 3 nối với bể 1 biểu thị \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) số nước trong bể nước.

C. Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 79 Luyện tập 3 nối với bể 2 biểu thị \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) số nước trong bể nước.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 80 Luyện tập 4

Số?

a) \frac{1}{4} +\frac{...}{...} =\frac{3}{4}\(\frac{1}{4} +\frac{...}{...} =\frac{3}{4}\)

b) \frac{...}{...}-\frac{3}{5} =\frac{1}{5}\(\frac{...}{...}-\frac{3}{5} =\frac{1}{5}\)

c) \frac{2}{3} -\frac{...}{...} =\frac{1}{3}\(\frac{2}{3} -\frac{...}{...} =\frac{1}{3}\)

Hướng dẫn giải

a) \frac{1}{4} +\frac{1}{2} =\frac{3}{4}\(\frac{1}{4} +\frac{1}{2} =\frac{3}{4}\)

b) \frac{4}{5}-\frac{3}{5} =\frac{1}{5}\(\frac{4}{5}-\frac{3}{5} =\frac{1}{5}\)

c) \frac{2}{3} -\frac{1}{3} =\frac{1}{3}\(\frac{2}{3} -\frac{1}{3} =\frac{1}{3}\)

Giải thích

a) \frac{1}{4} +\frac{...}{...} =\frac{3}{4}\(\frac{1}{4} +\frac{...}{...} =\frac{3}{4}\)

\frac{...}{...}=\frac{3}{4} -\frac{1}{4} =\frac{2}{4} =\frac{1}{2}\(\frac{...}{...}=\frac{3}{4} -\frac{1}{4} =\frac{2}{4} =\frac{1}{2}\)

b) \frac{...}{...}-\frac{3}{5} =\frac{1}{5}\(\frac{...}{...}-\frac{3}{5} =\frac{1}{5}\)

\frac{...}{...}=\frac{1}{5} +\frac{3}{5} =\frac{4}{5}\(\frac{...}{...}=\frac{1}{5} +\frac{3}{5} =\frac{4}{5}\)

c) \frac{2}{3} -\frac{...}{...} =\frac{1}{3}\(\frac{2}{3} -\frac{...}{...} =\frac{1}{3}\)

\frac{...}{...} =\frac{2}{3} -\frac{1}{3} =\frac{1}{3}\(\frac{...}{...} =\frac{2}{3} -\frac{1}{3} =\frac{1}{3}\)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 80 Luyện tập 5

Bếp nhà Liên có 1 lọ đựng đầy đường trắng. Trong hai tuần, gia đình Liên lần lượt dùng hết \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\)\frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\)lọ đường. Hỏi số đường còn lại bằng bao nhiêu phần lọ đường?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hướng dẫn giải

Số đường gia đình Liên đã dùng là:

\frac{1}{2} +\frac{1}{4} =\frac{3}{4}\(\frac{1}{2} +\frac{1}{4} =\frac{3}{4}\) (lọ đường)

Số đường còn lại sau hai tuần gia đình Liên dùng là:

1-\frac{3}{4} =\frac{1}{4}\(1-\frac{3}{4} =\frac{1}{4}\) (lọ đường)

Đáp số: \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) lọ đường

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 80 Thử thách

Quan sát hình vẽ trong SGK.

a) Số?

\frac{...}{...}\(\frac{...}{...}\)viên gạch là màu vàng

\frac{...}{...}\(\frac{...}{...}\) viên gạch là màu xanh đậm. \frac{...}{...}\(\frac{...}{...}\) viên gạch là màu xanh nhạt.

b) Điền lớn hơn, bé hơn hay bằng thích hợp vào chỗ chấm.

Tổng hai phân số chỉ phần gạch màu vàng và màu xanh đậm …………. phân số chỉ phần gạch màu xanh nhạt.

Hướng dẫn giải

a) \frac{2}{16}\(\frac{2}{16}\) viên gạch là màu vàng

\frac{6}{16}\(\frac{6}{16}\) viên gạch là màu xanh đậm. \frac{8}{16}\(\frac{8}{16}\) viên gạch là màu xanh nhạt.

b)

Tổng hai phân số chỉ phần gạch màu vàng và màu xanh đậm bằng phân số chỉ phần gạch màu xanh nhạt.

Giải thích

Tổng hai phân số chỉ phần gạch màu vàng và màu xanh đậm là: \frac{2}{16} +\frac{6}{16} =\frac{8}{16}\(\frac{2}{16} +\frac{6}{16} =\frac{8}{16}\)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 80 Hoạt động thực tế

Quan sát sàn các căn phòng lát gạch bông rồi trả lời các câu hỏi sau:

●Căn phòng đó được lát bằng mấy loại gạch bông?

………………………………………………………………………………………

●Mỗi loại gạch chiếm mấy phần diện tích sàn căn phòng?

………………………………………………………………………………………

Hướng dẫn giải

Em quan sát thấy:

Căn phòng đó được lát bằng mấy loại gạch bông?

Căn phòng được lát bằng 2 loại gạch bông

Mỗi loại gạch chiếm mấy phần diện tích sàn căn phòng?

Mỗi loại gạch chiếm \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) diện tích sàn căn phòng

...................................

Trên đây là lời giải Vở bài tập Toán 4 Chân trời sáng tạo trang 79, 80 Bài 73: Em làm được những gì. Bộ Chân trời sáng tạo gồm 2 tập. Trong mỗi tập sách, các nội dung được giới thiệu theo trình tự sách giáo khoa Toán Tiểu học với hệ thống kiến thức và bài tập đa dạng, phong phú. Trong mỗi phần, các bài tập tự luận và trắc nghiệm được giới thiệu đan xen và đặc biệt có một số đề kiểm tra dùng để tham khảo, giúp các em học sinh ôn luyện toàn bộ kiến thức cơ bản. Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm:

>> Bài tiếp theo: Bài 74: Phép nhân phân số

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm