Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 78: Ôn tập hình học và đo lường Chân trời sáng tạo

Giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 100, 101, 102, 103, 104: Ôn tập hình học và đo lường Chân trời sáng tạo là lời giải chi tiết cho Bài 78 phần Ôn tập cuối năm của quyển Toán 4 (Tập 2) sách Chân trời sáng tạo. Bài giải do Vndoc biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 4. Đồng thời các bậc phụ huynh tham khảo hướng dẫn con em mình trình bày bài giải cho phù hợp.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 100 Luyện tập 1

Viết vào chỗ chấm.

a) Gọi tên các hình (theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 100 Luyện tập 1

b, Trong các hình đã cho:

- Hình có hai cặp cạnh đối diện song song với nhau là:

……………………………………………………………………………………

- Hình có bốn cạnh dài bằng nhau là:

……………………………………………………………………………………

- Hình có bốn góc vuông là:

……………………………………………………………………………………

Hướng dẫn giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 100 Luyện tập 1

b) Trong các hình đã cho:

- Hình có hai cặp cạnh đối diện song song với nhau là: hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.

- Hình có bốn cạnh dài bằng nhau là: hình thoi, hình vuông.

- Hình có bốn góc vuông là: hình chữ nhật, hình vuông.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 100 Luyện tập 2

Viết vào chỗ chấm: góc vuông, góc nhọn hay góc tù.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 100 Luyện tập 2

Trong tứ giác ABCD:

- Góc đỉnh A, cạnh AD, AB là ..................

- Góc đỉnh B, cạnh BA, BC là ..................

- Góc đỉnh C, cạnh CB, CD là ..................

- Góc đỉnh D, cạnh DC, DA là .................

Hướng dẫn giải

Trong tứ giác ABCD:

- Góc đỉnh A, cạnh AD, AB là góc tù

- Góc đỉnh B, cạnh BA, BC là góc vuông

- Góc đỉnh C, cạnh CB, CD là góc tù

- Góc đỉnh D, cạnh DC, DA là góc nhọn

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Luyện tập 3

Nối hai hình để khi ghép lại sẽ được khối lập phương.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Luyện tập 3

Hướng dẫn giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Luyện tập 3

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Vui học

Xem hình vẽ trong SGK rồi viết vào chỗ chấm: đỏ, tím, vàng, xanh dương hay xanh lá.

a) Hai chiếc xe chạy trên hai con đường vuông góc với nhau là:

Xe màu…………………. và xe màu……………………….

Xe màu…………………. và xe màu……………………….

b) Hai chiếc xe nào chạy trên hai con đường song song với nhau là:

Xe màu…………………. và xe màu……………………….

Hướng dẫn giải

a) Hai chiếc xe chạy trên hai con đường vuông góc với nhau là:

Xe màu đỏ và xe màu xanh dương.

Xe màu xanh lá và xe màu xanh dương

b) Hai chiếc xe nào chạy trên hai con đường song song với nhau?

Xe màu đỏ và xe màu xanh lá.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Hoạt động thực tế

Đọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm: đúng hay chưa đúng.

Hai bạn đã làm ………… lời thầy giáo nói.

Hướng dẫn giải

Hai bạn đã làm chưa đúng lời thầy giáo nói.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Thử thách

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng

Người ta dùng các que tính dài bằng nhau để xếp các hình thoi. Mỗi que tính là một cạnh của một hình thoi. Số que tính nào dưới đây vừa đủ để xếp các hình thoi?

A. 281    B. 282    C. 283    D. 284

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D.

Giải thích

Vì hình thoi có 4 cạnh nên số que tính vừa đủ để xếp các hình thoi là số chia hết cho 4.

Ta thấy 284 : 4 = 71

Vậy số que tính vừa đủ để xếp các hình thoi là 284 que tính.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 102 Luyện tập 4

Số?

m

dm

cm

mm

1 m

= ………. dm

= ………. cm

= ………. mm

1 dm

= ………. cm

= ………. mm

1 cm

= ………. mm

1 mm

a)

Hai đơn vị đo độ dài liền nhau trong bảng:

Đơn vị lớn hơn gấp ... lần đơn vị bé hơn.

\frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\) m = ... dm                                 \frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\) cm = ... mm.

m2

dm2

cm2

mm2

1 m2

= ………. dm2

= ………. cm2

= ………. mm2

1 dm2

= ………. cm2

= ………. mm2

1 cm2

= ………. mm2

1 mm2

b)

Hai đơn vị đo độ dài liền nhau trong bảng:

Đơn vị lớn hơn gấp ... lần đơn vị bé hơn.

\frac{1}{100}\(\frac{1}{100}\) m2 = ... dm2                    \frac{1}{100}\(\frac{1}{100}\) cm2 = ... mm2

Hướng dẫn giải

m

dm

cm

mm

1 m

= 10 dm

= 100 cm

= 1 000 mm

1 dm

= 10 cm

= 100 mm

1 cm

= 10 mm

1 mm

a)

Hai đơn vị đo độ dài liền nhau trong bảng:

Đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.

\frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\) m = 1 dm                               \frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\) cm = 1 mm

m2

dm2

cm2

mm2

1 m2

= 100 dm2

= 10 000 cm2

= 1 000 000 mm2

1 dm2

= 100 cm2

= 10 000 mm2

1 cm2

= 100 mm2

1 mm2

b)

Hai đơn vị đo độ dài liền nhau trong bảng:

Đơn vị lớn hơn gấp 100 lần đơn vị bé hơn.

\frac{1}{100}\(\frac{1}{100}\) m2 = 1 dm2                    \frac{1}{100}\(\frac{1}{100}\) cm2 = 1 mm2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 102 Luyện tập 5

Số ?

a) 27 m = ... cm

145 m = ... mm

65 000 mm = ... m

b) 8 m2 = ... dm2

77 cm2= ... mm2

10 000 cm2 = ... m2

Hướng dẫn giải

a) 27 m = 2 700 cm

145 m = 145 000 mm

65 000 mm = 65 m

b) 8 m2 = 800 dm2

77 cm2 = 7 700 mm2

10 000 cm2 = 1 m2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 103 Luyện tập 6

Đúng ghi đ, sai ghi s.

a) Hai đơn vị liền nhau trong các đơn vị đo khối lượng: tấn, tạ, yến, kg, đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn. \square\(\square\)

b) Hai đơn vị liền nhau trong các đơn vị đo thời gian: thế kỉ, năm, tháng, tuần, ngày, giờ, phút, giây, đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn. \square\(\square\)

c) 1 giờ = 60 phút, 1 phút bằng 60 giây, vậy 1 giờ = 3600 giây. \square\(\square\)

d) 1 km = 1000 m, 1 m = 1000 mm, 1 kg = 1000 g, 1 l = 1000 ml. \square\(\square\)

Hướng dẫn giải

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Đúng

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 103 Luyện tập 7

Đọc nội dung trong SGK rồi khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

A. 8 giờ 15 phút sáng ngày 31 tháng 4 năm 2022.

B. 6 giờ 15 phút chiều ngày 31 tháng 4 năm 2022.

C. 8 giờ 15 phút sáng ngày 1 tháng 5 năm 2022.

D. 6 giờ 15 phút chiều ngày 1 tháng 5 năm 2022.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Giải thích

Người đó đến thành phố Phú Quốc lúc:

22 giờ 15 phút + 8 giờ + 2 giờ = 8 giờ 15 phút sáng ngày 1 tháng 5 năm 2022

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 103 Luyện tập 8

Nền một phòng học hình chữ nhật có nửa chu vi là 14 m, chiều dài hơn chiều rộng 2m. Tính diện tích phòng học đó.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hướng dẫn giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 103 Luyện tập 8

Bài giải

Chiều dài của phòng học là:

(14 + 2) : 2 = 8 (m)

Chiều rộng của phòng học là:

8 – 2 = 6 (m)

Diện tích phòng học là:

8 × 6 = 48 (m2)

Đáp số: 48 m2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 104 Đất nước em

Số?

Cho biết thời gian bay từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phú Quốc là chưa đến 1 giờ. Nếu tính theo phút, thời gian bay là số tròn chục lớn hơn \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) giờ. Thời gian bay từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phú Quốc khoảng .......... phút.

Hướng dẫn giải

Cho biết thời gian bay từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phú Quốc là chưa đến 1 giờ. Nếu tính theo phút, thời gian bay là số tròn chục lớn hơn \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) giờ. Thời gian bay từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phú Quốc khoảng 50 phút.

Giải thích

Đổi: \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) giờ = 40 phút

Biết thời gian bay chưa đến 1 giờ và là số tròn chục khi tính theo phút.

Vậy thời gian bay từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phú Quốc khoảng 50 phút.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 104 Khám phá

Số?

Nhà hát Lớn Hà Nội là một công trình có giá trị cao về mặt kiến trúc, văn hóa và lịch sử. Nơi đây thường xuyên diễn ra những chương trình biểu diễn nghệ thuật và giao lưu văn hóa.

Nhà hát bắt đầu được xây dựng từ năm thứ nhất và hoàn thành vào năm thứ 11 của thế kỉ XX.

Vậy nhà hát Lớn Hà Nội đã hoàn thành vào năm ……..

Hướng dẫn giải

Nhà hát bắt đầu được xây dựng từ năm thứ nhất và hoàn thành vào năm thứ 11 của thế kỉ XX.

Vậy nhà hát Lớn Hà Nội đã hoàn thành vào năm 1911.

...................................

Trên đây là lời giải Vở bài tập Toán 4 Chân trời sáng tạo trang 100, 101, 102, 103, 104 Bài 78: Ôn tập hình học và đo lường. Bộ Chân trời sáng tạo gồm 2 tập. Trong mỗi tập sách, các nội dung được giới thiệu theo trình tự sách giáo khoa Toán Tiểu học với hệ thống kiến thức và bài tập đa dạng, phong phú. Trong mỗi phần, các bài tập tự luận và trắc nghiệm được giới thiệu đan xen và đặc biệt có một số đề kiểm tra dùng để tham khảo, giúp các em học sinh ôn luyện toàn bộ kiến thức cơ bản. Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm:

>> Bài tiếp theo: Bài 78: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm