Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 64: Em làm được những gì Chân trời sáng tạo

Giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 62, 63: Em làm được những gì Chân trời sáng tạo là lời giải chi tiết cho Bài 64 của quyển Toán 4 (Tập 2) sách Chân trời sáng tạo. Bài giải do Vndoc biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 4. Đồng thời các bậc phụ huynh tham khảo hướng dẫn con em mình trình bày bài giải cho phù hợp.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 62 Luyện tập 1

Số?

a) \frac{1}{3} =\frac{12}{...}\(\frac{1}{3} =\frac{12}{...}\)

b) \frac{3}{4} =\frac{...}{24}\(\frac{3}{4} =\frac{...}{24}\)

c) \frac{...}{12} =\frac{5}{3}\(\frac{...}{12} =\frac{5}{3}\)

d) \frac{4}{...} =\frac{40}{210}\(\frac{4}{...} =\frac{40}{210}\)

Hướng dẫn giải

a) \frac{1}{3} =\frac{12}{36}\(\frac{1}{3} =\frac{12}{36}\)

Giải thích

\frac{1}{3} =\frac{1\times 12}{3\times 12}=\frac{12}{36}\(\frac{1}{3} =\frac{1\times 12}{3\times 12}=\frac{12}{36}\)

b) \frac{3}{4} =\frac{18}{24}\(\frac{3}{4} =\frac{18}{24}\)

Giải thích

\frac{3}{4} =\frac{3\times 6}{\times 6}=\frac{18}{24}\(\frac{3}{4} =\frac{3\times 6}{\times 6}=\frac{18}{24}\)

c) \frac{20}{12} =\frac{5}{3}\(\frac{20}{12} =\frac{5}{3}\)

Giải thích

\frac{20}{12} =\frac{20:4}{12:4}=\frac{5}{3}\(\frac{20}{12} =\frac{20:4}{12:4}=\frac{5}{3}\)

d) \frac{4}{21} =\frac{40}{210}\(\frac{4}{21} =\frac{40}{210}\)

Giải thích

\frac{4}{21} =\frac{4\times 10}{21\times 10}=\frac{40}{210}\(\frac{4}{21} =\frac{4\times 10}{21\times 10}=\frac{40}{210}\)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 62 Luyện tập 2

Rút gọn các phân số.

a) \frac{35}{60} =\frac{...}{...}\(\frac{35}{60} =\frac{...}{...}\)

b) \frac{14}{18} =\frac{...}{...}\(\frac{14}{18} =\frac{...}{...}\).

c) \frac{15}{48} =\frac{...}{...}\(\frac{15}{48} =\frac{...}{...}\).

d) \frac{27}{18} =\frac{...}{...}\(\frac{27}{18} =\frac{...}{...}\)

e) \frac{90}{70} =\frac{...}{...}\(\frac{90}{70} =\frac{...}{...}\)

Hướng dẫn giải

a) \frac{35}{60} =\frac{7}{12}\(\frac{35}{60} =\frac{7}{12}\)

b) \frac{14}{18} =\frac{7}{9}\(\frac{14}{18} =\frac{7}{9}\)

c) \frac{15}{48} =\frac{5}{16}\(\frac{15}{48} =\frac{5}{16}\)

d) \frac{27}{18} =\frac{3}{2}\(\frac{27}{18} =\frac{3}{2}\)

e) \frac{90}{70} =\frac{9}{7}\(\frac{90}{70} =\frac{9}{7}\)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 62 Luyện tập 3

Viết phân số tối giản chỉ phần tô màu trong mỗi hình (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 62 Luyện tập 3

Hướng dẫn giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 62 Luyện tập 3

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 62 Luyện tập 4

Viết phân số chỉ phần đã tô màu ở mỗi hình và rút gọn phân số đó (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 62 Luyện tập 4

Hướng dẫn giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 62 Luyện tập 4

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 62 Luyện tập 5

a) Viết phân số có tử số là số tự nhiên lớn nhất có một chữ số, mẫu số là số tự nhiên bé nhất có hai chữ số.

…….

b) Phân số đó có là phân số tối giản hay không? Tại sao?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hướng dẫn giải

a) Phân số đó là: \frac{9}{99}\(\frac{9}{99}\)

b) Phân số đó chưa là phân số tối giản. Vì chia cả tử và mẫu cho 9 thì ta được một phân số mới bằng phân số ban đầu.

\frac{9}{99} =\frac{9:9}{99:9}=\frac{1}{11}\(\frac{9}{99} =\frac{9:9}{99:9}=\frac{1}{11}\)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 63 Luyện tập 6

Các phân số sau có bằng nhau không? Tại sao?

\frac{4}{6}\(\frac{4}{6}\); \frac{8}{12}\(\frac{8}{12}\); \frac{10}{15}\(\frac{10}{15}\); \frac{14}{21}\(\frac{14}{21}\).

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hướng dẫn giải

Ta có:

\frac{4}{6} =\frac{4:2}{6:2}=\frac{2}{3}\(\frac{4}{6} =\frac{4:2}{6:2}=\frac{2}{3}\)

\frac{8}{12} =\frac{8:4}{12:4}=\frac{2}{3}\(\frac{8}{12} =\frac{8:4}{12:4}=\frac{2}{3}\)

\frac{10}{15} =\frac{10:5}{15:5} =\frac{2}{3}\(\frac{10}{15} =\frac{10:5}{15:5} =\frac{2}{3}\)

\frac{14}{21} =\frac{14:7}{21:7} =\frac{2}{3}\(\frac{14}{21} =\frac{14:7}{21:7} =\frac{2}{3}\)

Vậy các phân số đã cho bằng nhau và bằng \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 63 Thử thách

Quan sát hình vẽ dưới đây và viết phân số vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 63 Thử thách

Từ lúc 8 giờ, kim phút của đồng hồ A đã di chuyển trong khoảng thời gian ……… của một giờ.

Từ lúc 8 giờ, kim phút của đồng hồ B đã di chuyển trong khoảng thời gian ……… của một giờ.

Từ lúc 8 giờ, kim phút của đồng hồ C đã di chuyển trong khoảng thời gian ……… của một giờ.

Từ lúc 8 giờ, kim phút của đồng hồ A đã di chuyển trong khoảng thời gian ……… của một giờ.

Hướng dẫn giải

Từ lúc 8 giờ, kim phút của đồng hồ A đã di chuyển trong khoảng thời gian \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) của một giờ.

Từ lúc 8 giờ, kim phút của đồng hồ B đã di chuyển trong khoảng thời gian \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) của một giờ.

Từ lúc 8 giờ, kim phút của đồng hồ C đã di chuyển trong khoảng thời gian \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) của một giờ.

Từ lúc 8 giờ, kim phút của đồng hồ A đã di chuyển trong khoảng thời gian 1 giờ.

Giải thích

Từ lúc 8 giờ, kim phút của đồng hồ A đã di chuyển đươc 15 phút, mà 1 giờ có 60 phút. Vậy kim phút của đồng hồ A đã di chuyển trong khoảng thời gian \frac{15}{60} =\frac{1}{4}\(\frac{15}{60} =\frac{1}{4}\) của một giờ.

Từ lúc 8 giờ, kim phút của đồng hồ B đã di chuyển đươc 30 phút, mà 1 giờ có 60 phút. Vậy kim phút của đồng hồ B đã di chuyển trong khoảng thời gian \frac{30}{60} =\frac{1}{2}\(\frac{30}{60} =\frac{1}{2}\) của một giờ.

Từ lúc 8 giờ, kim phút của đồng hồ C đã di chuyển đươc 45 phút, mà 1 giờ có 60 phút. Vậy kim phút của đồng hồ C đã di chuyển trong khoảng thời gian \frac{45}{60} =\frac{3}{4}\(\frac{45}{60} =\frac{3}{4}\) của một giờ.

Từ lúc 8 giờ, kim phút của đồng hồ D đã di chuyển đươc 60 phút, mà 1 giờ có 60 phút. Vậy kim phút của đồng hồ D đã di chuyển trong khoảng thời gian \frac{60}{60} =1\(\frac{60}{60} =1\) giờ.

...................................

Trên đây là lời giải Vở bài tập Toán 4 Chân trời sáng tạo trang 62, 63 Bài 64: Em làm được những gì. Bộ Chân trời sáng tạo gồm 2 tập. Trong mỗi tập sách, các nội dung được giới thiệu theo trình tự sách giáo khoa Toán Tiểu học với hệ thống kiến thức và bài tập đa dạng, phong phú. Trong mỗi phần, các bài tập tự luận và trắc nghiệm được giới thiệu đan xen và đặc biệt có một số đề kiểm tra dùng để tham khảo, giúp các em học sinh ôn luyện toàn bộ kiến thức cơ bản. Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm:

>> Bài tiếp theo: Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số

Chia sẻ, đánh giá bài viết
10
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm