Vở bài tập Toán lớp 4 trang 67 Bài 22: Em làm được những gì? Chân trời sáng tạo
Giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 67, 68, 69: Em làm được những gì? Chân trời sáng tạo là lời giải chi tiết cho Bài 22 của quyển Toán 4 (Tập 1) sách Chân trời sáng tạo. Bài giải do Vndoc biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 4. Đồng thời các bậc phụ huynh tham khảo hướng dẫn con em mình trình bày bài giải cho phụ hợp.
Giải VBT Toán 4 Bài 22: Em làm được những gì? Chân trời sáng tạo
- Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 67 Bài 1
- Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 67 Bài 2
- Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 68 Bài 3
- Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 68 Bài 4
- Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 68 Bài 5
- Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 69 Bài 6
- Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 69 Bài 7
- Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 69 Hoạt động thực tế
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 67 Bài 1
a) Đọc các số:
38 504; 2 021; 100 000.
b) Viết các số:
Bốn mươi nghìn không trăm linh bảy: .....................................................................................
Ba nghìn sáu trăm hai mươi lăm: ............................................................................................
c) Số chẵn hay số lẻ?
Số 20 687 là .............................................................................................................................
d) Viết số 96 034 thành tổng theo các hàng:
96034 = ....................................................................................................................................
Đáp án:
a) Số 38 504 đọc là: Ba mươi tám nghìn năm trăm linh tư.
Số 2 021 đọc là: Hai nghìn không trăm hai mươi mốt.
Số 100 000 đọc là: Một trăm nghìn.
b) Viết số:
Bốn mươi nghìn không trăm linh bảy: 40 007
Ba nghìn sáu trăm hai mươi lăm: 3 625
c) Số chẵn hay số lẻ?
Số 20 687 làsố lẻ
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 67 Bài 2
Đặt tính rồi tính
a) 9 251 + 24 078 ............................ ............................ ............................ | b) 17 262 – 5 637 ............................ ............................ ............................ | c) 8 316 × 4 ............................ ............................ ............................ | d) 2 745 : 9 ............................ ............................ ............................ |
Đáp án:
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 68 Bài 3
Quan sát giá tiền bút và vở ở hình dưới.
a) Khoanh vào chữ cái trước các biểu thức thể hiện cách tính tiền 6 cái bút và 6 quyển vở.
A. 2500 × 6 + 4500 × 6 C. 2500 + 4500 × 6 | B. 2500 × 6 + 4500 D. (2500 + 4500) × 6 |
b) Tính giá trị của một biểu thức mà em đã chọn.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
c) Nếu em mang theo 50 000 đồng để mua số bút và vở trên thì tiền còn thừa có đủ mua thêm 1 quyển vở không?
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Đáp án:
a) Chọn A, D
b) Tính giá trị biểu thức
(2 500 + 4 500) × 6 = 7 000 × 6 = 42 000
c) Nếu em mang theo 50 000 đồng thì số tiền còn thừa là:
50 000 – 42 000 = 8 000 (đồng)
Vì 8 000 > 4 500 nên số tiền còn thừa đủ để mua thêm 1 quyển vở nữa.
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 68 Bài 4
m2, dm2 hay cm2?
a) Diện tích một chiếc nhãn vở: 15............
b) Diện tích một căn phòng: 15............
c) Diện tích một ô cửa sổ trong nhà tắm: 15............
Đáp án:
a) Diện tích một chiếc nhãn vở: 15 cm2
b) Diện tích một căn phòng: 15 m2
c) Diện tích một ô cửa sổ trong nhà tắm: 15 dm2
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 68 Bài 5
Đọc bài toán trong SGK rồi giải.
Bài toán: Bà ngoại của An cắt vải vụn thành những mảnh hình vuông rồi may nối chúng lại thành một cái chăn (mền) hai lớp. Khi đó cái chăn gồm các ô vải hình vuông cạnh dài 1 dm. Bà ngoại dự định làm 3 cái chăn hình vuông cạnh dài 1 m. Em hãy tính giúp bà số mảnh vải hình vuông cần dùng. (Coi mép nối của các đường may không đáng kể.)
Bài giải
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Đáp án:
Diện tích của một ô vải hình vuông cạnh dài 1 dm là 1 dm2
Diện tích của một cái chăn hình vuông cạnh dài 1m là 1m2
Vì 1 m2 = 100 dm2 nên bà cần 100 ô vải hình vuông để làm được 1 cái chăn.
Vậy để làm 3 cái chăn bà cần số mảnh vải hình vuông là:
100 × 3 = 300 (mảnh vải)
Đáp số: 300 mảnh vải
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 69 Bài 6
Quan sát biểu đồ và đọc thông tin trong SGK.
a) Viết tăng hay giảm thích hợp vào chỗ chấm.
Tư thứ Năm đến Chủ nhật, lượng thực phẩm dư thừa ............................
b) Viết dãy số liệu về khối lượng thực phẩm dư thừa ở từng ngày theo thứ tự từ ít đến nhiều.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
c) Trong bốn ngày cuối tuần, trung bình mỗi ngày khách đã lãng phí bao nhiêu ki – lô – gam thực phẩm?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Đáp án:
a) Tư thứ Năm đến Chủ nhật, lượng thực phẩm dư thừa tăng
b) Viết dãy số liệu về khối lượng thực phẩm dư thừa ở từng ngày theo thứ tự từ ít đến nhiều:
26 kg; 30 kg; 50 kg; 70 kg.
c) Trong bốn ngày cuối tuần, trung bình mỗi ngày khách đã lãng phí số ki-lô-gam thực phẩm là:
(26 + 30 + 50 + 70) : 4 = 44 (kg)
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 69 Bài 7
Số?
Một gia đình có 5 người, trung bình mỗi người sử dụng 120l nước/ngày.
Gia đình đó đã áp dụng một số biện pháp tiết kiệm nên trung bình mỗi người sử dụng 105 l nước/ ngày.
Như vậy, trong 7 ngày, gia đình đó đã tiết kiệm được ........l nước.
Đáp án:
Em điền như sau:
Như vậy, trong 7 ngày, gia đình đó đã tiết kiệm được 525 l nước.
Giải thích
Cách 1:
Mỗi ngày gia đình đó đã tiết kiệm được số lít nước là:
120 × 5 – 105 × 5 = 75 (l)
Trong 7 ngày, gia đình đó đã tiết kiệm được số lít nước là:
75 × 7 = 525 (l)
Đáp số: 525 l nước
Cách 2:
Mỗi ngày gia đình đó đã tiết kiệm được số lít nước là:
(120 – 105) × 5 = 75 (l)
Trong 7 ngày, gia đình đó đã tiết kiệm được số lít nước là:
75 × 7 = 525 (l)
Đáp số: 525 l nước
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 69 Hoạt động thực tế
Trao đổi với người thân: Hằng ngày, ở gia đình em, những chi tiêu nào có thể tiết kiệm được là:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Đáp án:
Gợi ý: Hằng ngày, ở gia đình em, những chi tiêu có thể tiết kiệm được như:
+ Điện: Tắt điện khi không sử dụng.
+ Nước: Tiết kiệm nước bằng cách tái sử dụng nước (ví dụ như dùng nước giặt quần áo để lau sẩn, rửa đồ dùng trong nhà), thường xuyên kiểm tra hệ thống nước để tránh bị rò rỉ,...
+ Chỉ mua những đồ dùng cần thiết, không mua sắm lãng phí.
+ Hạn chế những đồ ăn nhanh, đồ ăn vặt vừa có hại cho sức khỏe, vừa gây lãng phí.
+ Thanh lí những đồ cũ không sử dụng.
Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm: