Vở bài tập Toán lớp 4 trang 29 Bài 11: Luyện tập sách Cánh diều

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 29, 30, 31, 32: Luyện tập là lời giải chi tiết cho Bài 11 của quyển Toán 4 (Tập 1) sách Cánh Diều. Bài giải do Vndoc biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 4. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các bạn cùng luyện Giải Vở bài tập toán 4 Cánh Diều.

Bài 1 (VBT Toán 4 CD trang 29)

Thực hiện (theo mẫu):

SốLớp triệuLớp nghìnLớp đơn vị
Hàng trăm triệuHàng chục triệuHàng triệuHàng trăm nghìnHàng chục nghìnHàng nghìnHàng trămHàng chục Hàng đơn vị
159 927 643
Đọc là:
293 190 180
Đọc là:
303 000 000
Đọc là:
765 174 524
Đọc là:
591 210 000
Đọc là:

Đáp án:

SốLớp triệuLớp nghìnLớp đơn vị
Hàng trăm triệuHàng chục triệuHàng triệuHàng trăm nghìnHàng chục nghìnHàng nghìnHàng trămHàng chục Hàng đơn vị
159 927 643159927643
đọc là: Một trăm năm mươi chín triệu chín trăm hai mươi bảy nghìn sáu trăm bốn mươi ba
293 190 180293190180
đọc là: Hai trăm chín mươi ba triệu một trăm chín mươi nghìn một trăm tám mươi
303 000 000303000000
đọc là: Ba trăm linh ba triệu
765 174 524765174524
đọc là: Bảy trăm sáu mươi lăm triệu một trăm bảy mươi tư nghìn năm trăm hai mươi tư
591 210 000591210000
đọc là: Năm trăm chín mươi mốt triệu hai trăm mười nghìn

Bài 2 (VBT Toán 4 CD trang 30)

Viết các số trong bảng sau rồi cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0 bằng cách điền vào ô trống:

Đọc sốViết sốSố chữ sốSố chữ số 0
Ba mươi chín nghìn
Sáu trăm nghìn
Tám mươi lăm triệu
Hai mươi triệu
Bảy trăm triệu

Đáp án:

Đọc sốViết sốSố chữ sốSố chữ số 0
Ba mươi chín nghìn39 00053
Sáu trăm nghìn600 00065
Tám mươi lăm triệu85 000 00086
Hai mươi triệu20 000 00087
Bảy trăm triệu700 000 00098

Bài 3 (VBT Toán 4 CD trang 30)

Số chẵn, số lẻ

a) Trong các số 41, 42, 43, 100, 3 015, 60 868, số nào là số chẵn? Số nào là số lẻ?

Trả lời: .......................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

b) Nhận xét về chữ số tận cùng trong các số lẻ, các số chẵn ở câu a.

Trả lời: .......................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

c) Đọc thông tin sau rồi lấy ví dụ minh họa:

• Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.

• Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2.

Ví dụ: ………………………………………………………................................……………………..........

Đáp án:

a)

Số chẵn: 42, 100, 60 868.

Số lẻ: 41, 43, 3 015

b)

Chữ số tận cùng trong các số chẵn ở câu a là: 0, 2, 8

Chữ số tận cùng trong các số lẻ ở câu a là: 1, 3, 5

c)

Các số chia hết cho 2 là 24, 40, 42, 64, 76, 88, 90

Các số không chia hết cho 2 là 21, 43, 45, 67, 79

Bài 4: (VBT Toán 4 CD trang 31)

a) Viết số chẵn thích hợp vào ô trống:

280; 282; 284, ........... ; ........... ; 290

b) Viết số lẻ thích hợp vào ô trống:

8 167; 8 169; 8 171; ........... ; ........... ; 8 177.

Đáp án:

a) 280; 282; 284; 286; 288; 290

b) 8 167; 8 169; 8 171; 8 173; 8 175; 8 177

Bài 5 (VBT Toán 4 CD ttrang 31)

Viết một số có bốn chữ số rồi đố bạn số đó là số chẵn hay số lẻ.

Viết lại số em vừa đố bạn và câu trả lời của bạn:

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Đáp án:

Giả sử:

Bạn A: Đố bạn số 2 024 là số chẵn hay số lẻ?

Bạn B trả lời: Số 2 024 là số chẵn.

Bài 6 (VBT Toán 4 CD trang 31)

Em hãy chỉ đường giúp chú mèo tìm được cuộn len bị thất lạc bằng cách đi theo con đường ghi các số chẵn:

Đáp án:

Bài 7 (VBT Toán 4 CD trang 32)

Bảng dưới đây cho biết thông tin về dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2020:

Tỉnh, thành phốSố dân (người)
Thái Bình1 870 200
Đà Nẵng1 169 500
Bình Dương2 850 600
Quảng Ninh1 337 600

a) Em hãy viết số dân của các tỉnh, thành phố đó theo thứ tự tăng dần.

…………….; …………….; …………….; …………….

b) Em hãy làm tròn số dân của các tỉnh, thành phố đó đến hàng trăm nghìn.

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Đáp án:

a) 1 169 500; 1 337 600; 1 870 200; 2 580 600.

b)

Làm tròn dân số tỉnh Thái Bình đến hàng trăm nghìn là 1 900 000.

Làm tròn dân số tỉnh Đà Nẵng đến hàng trăm nghìn là 1 200 000.

Làm tròn dân số tỉnh Bình Dương đến hàng trăm nghìn là 2 600 000.

Làm tròn dân số tỉnh Quảng Ninh đến hàng trăm nghìn là 1 300 000.

Bài 8 (VBT Toán 4 CD trang 32)

Em hãy tìm hiểu giá tiền một số đồ vật có giá trị đến triệu đồng, chục triệu đồng, trăm triệu đồng rồi ghi lại.

Ví dụ:

- Chiếc máy tính để bàn có giá khoảng 8 triệu đồng.

- Chiếc tủ lạnh có giá khoảng 23 triệu đồng.

- Chiếc ô tô có giá khoảng 750 triệu đồng.

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………….

Đáp án:

Chiếc xe máy có giá khoảng 40 triệu đồng.

Chiếc ti vi có giá khoảng 25 triệu đồng.

Chiếc điện thoại di dộng có giá khoảng 15 triệu đồng.

...................................

Trên đây là lời giải Vở bài tập Toán 4 Bài 11: Luyện tập sách Cánh diều sách Cánh Diều nằm trong chủ đề 1. Bộ Cánh Diều gồm 2 tập. Trong mỗi tập sách, các nội dung được giới thiệu theo trình tự sách giáo khoa Toán Tiểu học với hệ thống kiến thức và bài tập đa dạng, phong phú. Trong mỗi phần, các bài tập tự luận và trắc nghiệm được giới thiệu đan xen và đặc biệt có một số đề kiểm tra dùng để tham khảo, giúp các em học sinh ôn luyện toàn bộ kiến thức cơ bản. Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm:

>> Bài tiếp theo: Giải VBT Toán 4 Bài 12: Số tự nhiên. Dãy số tự nhiên

Đánh giá bài viết
19 1.191
Sắp xếp theo

    Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh Diều

    Xem thêm