Vở bài tập Toán lớp 4 trang 13, 14 Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Cánh Diều

Giải VBT Toán 4 Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất

Giải Toán lớp 4 trang 10, 11, 12: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất là lời giải chi tiết cho Bài 3 của quyển Toán 4 (Tập 1) sách Cánh Diều. Bài giải do Vndoc biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 4. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các bạn cùng luyện Giải Vở bài tập toán 4 Cánh Diều.

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

Bài 1 (VBT Toán 4 CD trang 10)

Quan sát biểu đồ tranh sau rồi trả lời các câu hỏi:

Trong ngày thứ Bảy:


a. Cửa hàng bán được những loại cây nào?

.........................................................................................................................................

b. Cửa hàng bán được bao nhiêu cây xương rồng?

.........................................................................................................................................

c. Loại cây nào cửa hàng bán được nhiều nhất?

.........................................................................................................................................

d. Cửa hàng bán được số cây hoa nhài gấp mấy lần số cây hoa ly?

.........................................................................................................................................

Đáp án:

a. Cây hoa ly, cây hoa hồng, cây hoa giấy, cây xương rồng, cây hoa nhài.

b. Cửa hàng bán được số cây xương rồng là: 3 x 4 = 12 (cây)

c. Loại cây cửa hàng bán được nhiều nhất là cây hoa hồng.

d. Cửa hàng bán được số cây hoa nhài gấp số cây hoa ly số lần là: 16 : 8 = 2 (lần)

Bài 2 (VBT Toán 4 CD trang 10)

Số học sinh đi xe buýt đến trường ở lớp 4C của một trường tiểu học được ghi lại như sau:

Số học sinh lớp 4C đi xe buýt đến trường

Ngày trong tuầnThứ HaiThứ BaThứ TưThứ NămThứ Sáu
Số học sinh1615171512

Quan sát bảng số liệu thống kê trên:

a. Trả lời các câu hỏi:

- Thứ Hai có bao nhiêu học sinh đi xe buýt đến trường?

.........................................................................................................................................

- Ngày nào có nhiều học sinh đi xe buýt đến trường nhất? Ngày nào có ít học sinh đi xe buýt đến trường nhất?

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

b. Em hãy đặt thêm câu hỏi từ thông tin có được trong bảng số liệu thống kê trên.

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Đáp án:

a. Thứ Hai có 16 học sinh đi xe buýt đến trường

- Thứ Tư có nhiều học sinh đi xe buýt đến trường nhất (17 học sinh),

Thứ Sáu có ít học sinh đi xe buýt đến trường nhất (12 học sinh)

b. Em có thể đặt thêm câu hỏi như sau:

- Các thứ nào có số học sinh đi xe buýt đến trường là như nhau?

(Trả lời: Thứ Ba và Thứ Năm)

- Số học sinh đi xe buýt đến trường ngày thứ Hai nhiều hơn hay ít hơn số học sinh đi xe buýt đến trường vào ngày thứ Năm? Cụ thể là ít hơn/ nhiều hơn là bao nhiêu?

(Trả lời: nhiều hơn: 16 – 15 = 1 (học sinh))

Bài 3 (VBT Toán 4 CD trang 11)

Bạn Thảo được phân công ghi lại nhiệt độ vào lúc 10 giờ sáng của tất cả các ngày trong tuần như ở bảng sau:

Nhiệt độ vào lúc 10 giờ sáng của các ngày trong một tuần

NgàyThứ haiThứ baThứ tưThứ nămThứ sáuThứ bảyChủ nhật
Nhiệt độ (oC)23212020262827

Quan sát bảng số liệu thống kê trên và trả lời các câu hỏi:

Vào lúc 10 giờ sáng:

a. Ngày thứ Ba nhiệt độ là bao nhiêu độ C?

.........................................................................................................................................

b. Ngày Chủ nhật nhiệt độ là bao nhiêu độ C?

.........................................................................................................................................

c. Nhiệt độ cao nhất trong tuần là bao nhiêu độ C?

.........................................................................................................................................

d. Ngày nào trong tuần có nhiệt độ thấp nhất?

.........................................................................................................................................

e. Em có nhận xét gì về nhiệt độ của những ngày đầu tuần và những ngày cuối tuần?

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Đáp án:

Quan sát bảng số liệu thống kê, ta thấy:

a. Ngày thứ Ba nhiệt độ là 21oC.

b. Ngày Chủ nhật nhiệt độ là 27oC.

c. Nhiệt độ cao nhất trong tuần là 28oC.

d. Ngày thứ Tư có nhiệt độ thấp nhất (20oC)

e. Nhiệt độ thay đổi liên tục giữa các ngày trong tuần: những ngày đầu tuần, nhiệt độ giảm dần và từ giữa tuần đến cuối tuần thì nhiệt độ tăng lên, đến ngày cuối cùng của tuần thì giảm.

Bài 4 (VBT Toán 4 CD trang 12)

An quay vòng quay một lần. Khi vòng quay dừng lại thì chiếc kim sẽ chỉ vào một ô đã tô màu. Theo em, chiếc kim có những khả năng chỉ vào ô màu nào?

Trả lời:

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Đáp án: 

Có 4 khả năng xảy ra của chiếc kim như sau:

Chiếc kim có thể chỉ vào ô màu tím. Chiếc kim có thể chỉ vào ô màu đỏ. Chiếc kim có thể chỉ vào ô màu xanh. Chiếc kim có thể chỉ vào ô màu vàng.

.....................................

Trên đây là lời giải Vở bài tập Toán 4 Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất sách Cánh Diều nằm trong chủ đề 1. Bộ Cánh Diều gồm 2 tập. Trong mỗi tập sách, các nội dung được giới thiệu theo trình tự sách giáo khoa Toán Tiểu học với hệ thống kiến thức và bài tập đa dạng, phong phú. Trong mỗi phần, các bài tập tự luận và trắc nghiệm được giới thiệu đan xen và đặc biệt có một số đề kiểm tra dùng để tham khảo, giúp các em học sinh ôn luyện toàn bộ kiến thức cơ bản. Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm:


>> Bài tiếp theo: Giải VBT Toán 4 Bài 4: Các số trong phạm vi 1 000 000

Đánh giá bài viết
2 138
Sắp xếp theo

    Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh Diều

    Xem thêm