Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 83: Luyện tập Cánh diều
Giải VBT Toán 4 Cánh diều Bài 83: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 70, 71, 72: Luyện tập là lời giải chi tiết cho Bài 83 của quyển Toán 4 (Tập 2) sách Cánh Diều. Bài giải do Vndoc biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 4. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các bạn cùng luyện Giải Vở bài tập toán 4 Cánh Diều.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 70 Bài 1
Số?
a)
b)
Lời giải
a)
b)
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 70 Bài 2
Tính (theo mẫu):
Mẫu: Tìm \(\frac{2}{3}\) của 15 kg.
Ta có: \(\frac{2}{3}\) của 15 là: 1\(15\times \frac{2}{3} =10\). Vậy \(\frac{2}{3}\) của 15 kg là 10 kg.
a) \(\frac{1}{4}\) của 20 km.
.............................................................................................
b) \(\frac{1}{7}\) của 28 g.
.............................................................................................
c) \(\frac{3}{10}\) của 100 ml.
.............................................................................................
d) \(\frac{3}{4}\) của 640 tấn.
............................................................................................
e) \(\frac{5}{8}\) của 40 m2.
............................................................................................
g) \(\frac{2}{3}\) của 1 giờ.
............................................................................................
Lời giải
a) \(\frac{1}{4}\) của 20 km.
Ta có: 20 × \(\frac{1}{4}\) = 5.
Vậy \(\frac{1}{4}\) của 20 km là 5 km.
b) \(\frac{1}{7}\) của 28 g.
Ta có: 28 × \(\frac{1}{7}\) = 4.
Vậy \(\frac{1}{7}\) của 28 g là 4 g.
c) \(\frac{3}{10}\) của 100 ml.
Ta có: 100 × \(\frac{3}{10}\) = 30
Vậy \(\frac{3}{10}\) của 100 ml là 30 ml
d) \(\frac{3}{4}\) của 640 tấn.
Ta có: 640 × \(\frac{3}{4}\) = 480
Vậy \(\frac{3}{4}\) của 640 tấn là 480 tấn.
e) \(\frac{5}{8}\) của 40 m2.
Ta có: 40 × \(\frac{5}{8}\) = 25.
Vậy \(\frac{5}{8}\) của 40 m2 là 25 m2.
g) \(\frac{2}{3}\) của 1 giờ.
Ta có: 1 × \(\frac{2}{3}\) = \(\frac{2}{3}\)
Vậy \(\frac{2}{3}\) của 1 giờ là \(\frac{2}{3}\) giờ.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 71 Bài 3
Mai tiết kiệm được 980 000 đồng. Mai đã dùng \(\frac{2}{5}\) số tiền để mua sách vở và đồ dùng chuẩn bị cho năm học mới. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tiền?
Bài giải
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
Lời giải
Số tiền Mai dùng để mua sách vở và đồ dùng là:
\(\frac{2}{5}\) × 980 000 = 392 000(đồng)
Số tiền Mai còn lại là:
980 000 – 392 000 = 588 000 (đồng)
Đáp số: 588 000 (đồng).
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 71 Bài 4
Nhà chú Toàn thu hoạch được 660 kg cà phê. Chú Toàn bán được \(\frac{2}{3}\) số cà phê đó. Hỏi chú Toàn còn lại bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?
Bài giải
...................................................................................
...................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
Lời giải
Số ki-lô-gam cà phê chú Toàn bán được là:
\(\frac{2}{3}\) × 660 = 440(kg)
Số ki-lô-gam cà phê chú Toàn còn lại là:
660 – 440 = 220 (kg)
Đáp số: 220 (kg).
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 72 Bài 5
Một nhà vườn trồng rau sạch có tổng diện tích 360 m2. Trong đó diện tích trồng cà rốt chiếm \(\frac{1}{4}\) tổng diện tích, diện tích trồng dưa chuột chiếm \(\frac{1}{2}\) tổng diện tích.
a) Tính diện tích trồng cà rốt.
b) Tính diện tích trồng dưa chuột.
Bài giải
......................................................................................
......................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
Lời giải
a)
Diện tích trồng cà rốt là:
\(\frac{1}{4}\) × 360 = 90 (m2)
Đáp số: 90 (m2)
b)
Diện tích trồng dưa chuột là:
\(\frac{1}{2}\) × 360 = 180 (m2)
Đáp số: 180 (m2)
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 72 Bài 6
Quãng đường dài 84 km, một ô tô đã đi được \(\frac{3}{4}\) quãng đường. Hỏi ô tô còn phải đi bao nhiêu ki-lô-mét nữa thì đi hết quãng đường đó?
Bài giải
.....................................................................................
.....................................................................................
....................................................................................
.....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
Lời giải
Ô tô đã đi được quãng đường là:
\(\frac{3}{4}\) × 84 = 63 (km)
Số ki-lô-mét ô tô còn phải đi nữa là:
84 – 63 = 21 (km)
Đáp số: 21 (km).
..................................
Trên đây là lời giải Vở bài tập Toán 4 Bài 83: Luyện tập sách Cánh Diều nằm trong chủ đề 4. Các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4 hay đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của bộ Giáo Dục.. Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm:
>> Bài tiếp theo: Giải VBT Toán 4 Bài 84: Phép chia phân số