Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên Cánh diều
Giải VBT Toán 4 Cánh diều Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên
- Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 95 Bài 1
- Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 95 Bài 2
- Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 96 Bài 3
- Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 96 Bài 4
- Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 96 Bài 5
- Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 97 Bài 6
- Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 97 Bài 7
- Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 98 Bài 8
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 95, 96, 97, 98: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên là lời giải chi tiết cho Bài 92 của quyển Toán 4 (Tập 2) sách Cánh Diều. Bài giải do Vndoc biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 4. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các bạn cùng luyện Giải Vở bài tập toán 4 Cánh Diều.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 95 Bài 1
a) Trò chơi “Đố bạn”: Em viết một số có nhiều chữ số rồi đố bạn đọc, sau đó bạn đọc một số và đố em viết số đó.
............................................................................................
............................................................................................
b) Trong các số em vừa viết, số nào là số lẻ, số nào là số chẵn?
...........................................................................................
...........................................................................................
c) Trong các số em vừa viết, số nào lớn nhất, số nào bé nhất?
............................................................................................
............................................................................................
Lời giải
a) 8 236 740: Tám triệu hai trăm ba sáu nghìn bảy trăm bốn mươi
784 900: Bảy trăm tám mươi tư nghìn chín trăm
Chín triệu bảy trăm mười lăm: 9 000 715
b) Số chẵn: 8 236 740; 784 900; Số lẻ: 9 000 715
c) Số lớn nhất: 9 000 715; Số bé nhất: 784 900
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 95 Bài 2
Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):
Mẫu: 6 913 462 = 6 000 000 + 900 000 + 10 000 + 3 000 + 400 + 60 + 2.
a) 13 876 = ..................................................................
b) 204 038 = ................................................................
c) 50 877 = ..................................................................
d) 8 672 980 = .............................................................
Lời giải
a) 13 876 = 10 000 + 3 000 + 800 + 70 + 6
b) 204 038 = 200 000 + 4 000 + 30 + 8
c) 50 877 = 50 000 + 800 + 70 + 7
d) 8 672 980 = 8 000 000 + 600 000 + 70 000 + 2 000 + 900 + 80
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 96 Bài 3
a) >, <, =
b) Sắp xếp các số 21 487, 2 187, 21 871, 28 174 theo thứ tự từ lớn đến bé.
............................................................................................
............................................................................................
Lời giải
a)
b) Các số 21 487, 2 187, 21 871, 28 174 theo thứ tự từ lớn đến bé:
28 174, 21 871, 21 487, 2 187.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 96 Bài 4
Đặt tính rồi tính:
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 96 Bài 5
Tính bằng cách thuận tiện:
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 97 Bài 6
Có 224 thùng hàng cần chuyển ra sân bay, biết rằng mỗi chuyến xe chở được 56 thùng hàng. Hỏi:
a) Để chở hết các thùng hàng trên ra sân bay cần mấy chuyến xe như thế?
b) Biết rằng quãng đường từ kho hàng đến sân bay là 180 km, trung bình mỗi giờ ô tô đi được 60 km. Hỏi ô tô đó đi từ kho đến sân bay hết khoảng mấy giờ?
Bài giải
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
Lời giải
a)
Số chuyến xe cần để chở hết các thùng hàng là:
224 : 56 = 4 (chuyến)
Đáp số: 4 chuyến
b)
Số giờ để ô tô đi từ kho ra sân bay là:
180 : 60 = 3 (giờ)
Đáp số: 3 giờ.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 97 Bài 7
Một ô tô đi 100 km hết 10 l xăng
a) Hỏi ô tô đó đi 320 km hết bao nhiêu lít xăng?
b) Giá bán 1 l xăng là 28 500 đồng. Hỏi để đi hết 320 km cần phải trả bao nhiêu tiền xăng?
Bài giải
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
Lời giải
a)
Số lít xăng ô tô cần để đi hết 320 km là:
320 : 100 × 10 = 32 (l)
Đáp số: 32 lít
b)
Số tiền xăng phải trả là:
32 × 28 500 = 912 000 (đồng)
Đáp số: 912 000 đồng.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 98 Bài 8
Đọc giá bán của các mặt hàng điện tử dưới đây:
a) Bác Tuấn mua lò vi sóng và điều hoà thì bác Tuấn phải trả số tiền là bao nhiêu?
Trả lời: ..........................................................................
.......................................................................................
b) Cô Hoa có 20 000 000 đồng. Hỏi cô Hoa có đủ tiền mua lò vi sóng, điều hoà và ti vi không? Tại sao?
Trả lời: ..........................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
c) Làm tròn giá bán ti vi đến hàng trăm nghìn.
Trả lời: ..........................................................................
.......................................................................................
Lời giải
Đọc giá bán của các mặt hàng:
Điều hoà: sáu triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng.
Lò vi sóng: một triệu một trăm chín mươi nghìn đồng.
Ti vi: mười sáu triệu tám trăm chín mươi nghìn đồng.
a) Bác Tuấn phải trả số tiền là:
6 250 000 + 1 190 000 = 7 440 000 (đồng)
b) Cô Hoa không đủ tiền mua lò vi sóng, điều hoà và ti vi.
Vì:
Số tiền mua cả ba loại trên là:
6 250 000 + 1 190 000 + 16 890 000 = 24 330 000 (đồng)
c) Làm tròn: 16 900 000 đồng
..................................
Trên đây là lời giải Vở bài tập Toán 4 Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên sách Cánh Diều nằm trong chủ đề 4. Các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4 hay đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của bộ Giáo Dục.. Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm:
>> Bài tiếp theo: Giải VBT Toán 4 Bài 93: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số