Vở bài tập Toán lớp 4 trang 90 Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000 Cánh diều
Giải VBT Toán 4 Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Cánh Diều
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 90, 91: Nhân với 10, 100, 1000,... là lời giải chi tiết cho Bài 36 của quyển Toán 4 (Tập 1) sách Cánh Diều. Bài giải do Vndoc biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 4. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các bạn cùng luyện Giải Vở bài tập toán 4 Cánh Diều.
Bài 1 (VBT Toán 4 CD trang 90)
Tính nhẩm:
Đáp án:
5 × 10 = 50 5 × 100 = 500 5 × 1 000 = 5 000 | 32 × 10 = 320 32 × 100 = 3 200 32 × 1 000 = 32 000 |
183 × 10 = 1 830 183 × 100 = 18 300 183 × 1 000 = 183 000 | 307 × 10 = 3 070 560 × 100 = 56 000 105 × 1 000 = 105 000 |
Bài 2 (VBT Toán 4 CD trang 90)
Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm (theo mẫu):
3 × 50 = ……………. = ……………. = ……………. | 2 × 80 = ……………. = ……………. = ……………. | 9 ×70 = ……………. = ……………. = ……………. |
3 × 200 = ……………. = ……………. = ……………. | 4 × 300 = ……………. = ……………. = ……………. | 5 × 300 = ……………. = ……………. = ……………. |
2 × 4 000 = ……………. = ……………. = ……………. | 3 × 7 000 = ……………. = ……………. = ……………. | 6 × 2 000 = ……………. = ……………. = ……………. |
Đáp án:
3 × 50 = 3 × 5 × 10 = 15 × 10 = 150 | 2 × 80 = 2 × 8 × 10 = 16 × 10 = 160 | 9 ×70 = 9 × 7 ×10 = 63 × 10 = 630 |
3 × 200 = 3 × 2 ×100 = 60 × 10 = 600 | 4 × 300 = 4 × 3 × 100 = 12 × 100 = 1200 | 5 × 300 = 5 × 3 × 100 = 15 ×100 = 1500 |
2 × 4 000 = 2 × 4 × 1000 = …8 × 1000 = 8000 | 3 × 7 000 = 3 × 7 × 1000 = 21 × 1000 = 21 000 | 6 × 2 000 = 6 × 2 × 1000 = 12 × 1000 = 12 000 |
Bài 3 (VBT Toán 4 CD trang 91)
Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm:
20 × 70 = ……………. = ……………. = ……………. | 300 × 40 = ……………. = ……………. = ……………. | 2 000 × 30 = ……………. = ……………. = ……………. |
40 × 40 = ……………. = ……………. = ……………. | 600 × 30 = ……………. = ……………. = ……………. | 3 000 × 60 = …………… = ……………. = ……………. |
Đáp án:
20 × 70 = 2 × 10 × 7 × 10 = 14 × 100 = 1400 | 300 × 40 = 3 × 100 × 4 × 10 = 12 × 1000 = 12 000 | 2 000 × 30 = 2 × 1000 × 3 × 10 = 6 × 10 000 = 60 000 |
40 × 40 = 4 × 10 × 4 × 10 = 16 × 100 = 1600 | 600 × 30 = 6 × 100 × 3 × 10 = 18 × 1000 = 18 000 | 3 000 × 60 = 3 × 1000 × 6 × 10 = 18 × 10 000 = 180 000 |
Bài 4 (VBT Toán 4 CD trang 91)
Một cửa hàng xếp được các cuốn sổ ghi chép vào trong các thùng, mỗi thùng chứa được 1 000 cuốn sổ. Hỏi 43 thùng như vậy chứa được tất cả bao nhiêu cuốn sổ ghi chép?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..……………..
……………………………………………………………………………………………..……………..
……………………………………………………………………………………………..……………..
Đáp án:
Bài giải:
43 thùng như vậy chứa tất cả số cuốn sổ ghi chép là:
1 000 × 43 = 43 000 (cuốn)
Đáp số: 43 000 cuốn sổ
Bài 5 (VBT Toán 4 CD trang 91)
Trò chơi “Tính nhẩm”.
Ghi lại một số phép tính các em đã đố nhau:
……………………………………………………………………………………………..……………..
……………………………………………………………………………………………..……………..
……………………………………………………………………………………………..……………..
Đáp án:
Em có thể đố bạn một số phép tính như sau:
Đố bạn 336 × 100 = ?
336 × 100 = 33 600
Đố bạn 2 616 × 1 000 = ?
2 616 × 1 000 = 2 616 000
Đố bạn 27 × 10 = ?
27 × 10 = 270
..................................
Trên đây là lời giải Vở bài tập Toán 4 Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000, ... sách Cánh Diều nằm trong chủ đề 2. Bộ Cánh Diều gồm 2 tập. Trong mỗi tập sách, các nội dung được giới thiệu theo trình tự sách giáo khoa Toán Tiểu học với hệ thống kiến thức và bài tập đa dạng, phong phú. Trong mỗi phần, các bài tập tự luận và trắc nghiệm được giới thiệu đan xen và đặc biệt có một số đề kiểm tra dùng để tham khảo, giúp các em học sinh ôn luyện toàn bộ kiến thức cơ bản. Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm:
>> Bài tiếp theo: Giải VBT Toán 4 Bài 37: Luyện tập chung