Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 66: Luyện tập chung Kết nối tri thức

Lớp: Lớp 4
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Giải bài tập
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung là lời giải chi tiết cho Bài 66 của quyển Toán 4 (Tập 2) sách Kết nối tri thức với cuộc sống, được biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 4. Đồng thời cũng là tài liệu để các bậc phụ huynh tham khảo và hướng dẫn con em mình trình bày bài giải cho phù hợp.

Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 100 Bài 1

Tính.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 100 Bài 1

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 100 Bài 1

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 100 Bài 2

Quãng đường chú rùa bò từ viên gạch trong sân đến bờ ao dài 150 m. Khi bò được \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\) quãng đường thì chú rùa dừng lại nghỉ. Hỏi chú rùa còn phải bò tiếp bao nhiêu mét nữa mới ra đến bờ ao?

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 100 Bài 2

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Quãng đường chú rùa bò được là:

150\times \frac{2}{5} =60\(150\times \frac{2}{5} =60\) (m)

Chú rùa còn phải bò tiếp số mét nữa mới ra đến bờ ao là:

150 – 60 = 90 (m)

Đáp số: 90 m

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 100 Bài 3

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

a) ....:\frac{4}{9} =\frac{3}{13}\(....:\frac{4}{9} =\frac{3}{13}\)

c) \frac{8}{21} \times ...=1\(\frac{8}{21} \times ...=1\)

b) \frac{3}{4} :....=1\(\frac{3}{4} :....=1\)

d) ....\times \frac{14}{15}=1\(....\times \frac{14}{15}=1\)

Lời giải

a) \frac{4}{39}:\frac{4}{9} =\frac{3}{13}\(\frac{4}{39}:\frac{4}{9} =\frac{3}{13}\)

c) \frac{8}{21} \times \frac{21}{8}=1\(\frac{8}{21} \times \frac{21}{8}=1\)

b) \frac{3}{4} :\frac{3}{4}=1\(\frac{3}{4} :\frac{3}{4}=1\)

d) \frac{15}{14} \times \frac{14}{15}=1\(\frac{15}{14} \times \frac{14}{15}=1\)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Bài 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Ngày trước, một ông quan có 1 560 quan tiền và 205 đấu gạo. Ông ấy đem bán hết gạo, mỗi đấu gạo bán được \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\) quan tiền. Sau đó, ông dùng tất cả số tiền của mình để mua một con tàu sắt. Vậy:

a) Số tiền bán gạo được …… quan tiền.

b) Con tàu sắt có giá là ……. quan tiền.

Lời giải

a) Số tiền bán gạo được là: 205\times \frac{3}{5} =123\(205\times \frac{3}{5} =123\) (quan tiền)

b) Con tàu sắt có giá là: 1 560 + 123 = 1 683 (quan tiền)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Bài 5

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Bài 5

Mảnh đất hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 4 m, diện tích \frac{91}{2}\(\frac{91}{2}\) m2. Trên mảnh đất này, người ta đào một cái ao hình chữ nhật để thả ba ba, phần đất còn lại làm một lối đi rộng 1 m (như hình vẽ). Diện tích cái ao là ….. m2.

Lời giải

Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật ABCD là:

\frac{91}{2} :4=\frac{91}{8}\(\frac{91}{2} :4=\frac{91}{8}\) (m)

Chiều dài cái ao là:

\frac{91}{8} -1=\frac{83}{8}\(\frac{91}{8} -1=\frac{83}{8}\) (m)

Chiều rộng cái ao là:

4 – 1 = 3 (m)

Diện tích cái ao là:

\frac{83}{8} \times 3=\frac{249}{8}\(\frac{83}{8} \times 3=\frac{249}{8}\) (m2)

Vậy diện tích cái ao là \frac{249}{8}\(\frac{249}{8}\) m2

Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Bài 1

Nối mỗi phép tính với phân số là kết quả của phép tính đó.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Bài 1

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Bài 1

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Bài 2

Tính bằng cách thuận tiện.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Bài 2

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Bài 2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 102 Bài 3

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 102 Bài 3

Biết rằng EP = 3 m và diện tích các hình chữ nhật ECLP, CMNL được cho như trong hình.

Độ dài EM là …… m.

Lời giải

Độ dài cạnh EC là:

12 : 3 = 4 (m)

Ta có: EP = CL = 3m

Độ dài cạnh CM là:

\frac{27}{2} :3=\frac{9}{2}\(\frac{27}{2} :3=\frac{9}{2}\) (m)

Độ dài cạnh EM là:

4+\frac{9}{2}=\frac{17}{2}\(4+\frac{9}{2}=\frac{17}{2}\) (m)

Vậy độ dài EM là \frac{17}{2}\(\frac{17}{2}\) m

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 102 Bài 4

Có 4 thanh gỗ (1), (2), (3), (4) trong một cái hộp có độ dài lần lượt là: \frac{3}{2}\(\frac{3}{2}\)m, 3m, \frac{6}{2}\(\frac{6}{2}\)m, \frac{9}{6}\(\frac{9}{6}\)m

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 102 Bài 4

a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Nếu lấy 4 thanh gỗ ra khỏi hộp thì xếp được khung hình chữ nhật nào sau đây?

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 102 Bài 4

b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Chu vi của khung hình chữ nhật xếp được ở câu a là …… m.

Lời giải

a)

Đáp án đúng là: C

Ta có: \frac{9}{6} =\frac{3}{2}\(\frac{9}{6} =\frac{3}{2}\); \frac{6}{2} =3\(\frac{6}{2} =3\)

Thanh gỗ (1) = thanh gỗ (4)

Thanh gỗ (2) = thanh gỗ (3)

Vậy nếu lấy 4 thanh gỗ ra khỏi hộp thì xếp được khung hình chữ nhật C

b) Khung gỗ hình chữ nhật có chiều dài 3 m, chiều rộng \frac{3}{2}\(\frac{3}{2}\) m

Chu vi của khung hình chữ nhật xếp được ở câu a là: (3+\frac{3}{2})\times  2=9\((3+\frac{3}{2})\times 2=9\) (m)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 102 Bài 5

Năm nay, bà ngoại của Minh 81 tuổi. Tuổi của Minh bằng \frac{1}{9}\(\frac{1}{9}\) tuổi của bà ngoại. Chị Huyền lớn hơn Minh 10 tuổi. Hỏi năm nay chị Huyền bao nhiêu tuổi?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Số tuổi của Minh là:

81\times \frac{1}{9} =9\(81\times \frac{1}{9} =9\) (tuổi)

Số tuổi của chị Huyền năm nay là:

9 + 10 = 19 (tuổi)

Đáp số: 19 tuổi

Tiết 3

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 103 Bài 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Biểu thức nào sau đây có giá trị bé nhất?

A. 15:\frac{3}{2}\(15:\frac{3}{2}\)                    B. (\frac{4}{5} -\frac{5}{10})\times  5\((\frac{4}{5} -\frac{5}{10})\times 5\)             C. 7\times (\frac{1}{5} +\frac{5}{10} )\(7\times (\frac{1}{5} +\frac{5}{10} )\)

Lời giải

Đáp án đúng là: B

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 103 Bài 1

 

Vậy biểu thức B có giá trị bé nhất.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 103 Bài 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Mái nhà của phú ông lợp 3 000 viên ngói. Số viên ngói để lợp mái nhà của Bờm bằng \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) số viên ngói để lợp mái nhà của phú ông. Vậy để lợp mái nhà Bờm cần …….. viên ngói.

Lời giải

Số viên ngói để lợp mái nhà Bờm là:

3000\times \frac{2}{3} =2000\(3000\times \frac{2}{3} =2000\) (viên ngói)

Vậy để lợp mái nhà Bờm cần 2 000 viên ngói.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 103 Bài 3

Số?

Một tiệm may có 6 khay đựng chỉ. Mỗi khay đựng một màu chỉ: trắng, xanh, đen, vàng, tím, đỏ. Biết số cuộn chỉ ở mỗi khay là như nhau và tổng số cuộn chỉ là 360 cuộn.

a) Số cuộn chỉ trắng chiếm .......... tổng số khay đựng chỉ

b) Tổng số cuộn chỉ đỏ và xanh là ..... cuộn.

Lời giải

a) Ta thấy có 6 khay đựng chỉ, mỗi khay đựng một màu chỉ và số cuộn chỉ ở mỗi khay là như nhau.

Vậy số cuộn chỉ trắng chiếm \frac{1}{6}\(\frac{1}{6}\) tổng số cuộn chỉ.

b)

Số cuộn chỉ ở mỗi khay là:

360 : 6 = 60 (cuộn)

Tổng số cuộn chỉ đỏ và xanh là:

60 × 2 = 120 (cuộn)

Vậy tổng số cuộn chỉ đỏ và xanh là 120 cuộn.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 103 Bài 4

Số?

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 103 Bài 4

Cô Ba ở làng Chuồn làm bánh khoái. Cô đã làm xong 54 chiếc bánh khoái, trong đó \frac{5}{9}\(\frac{5}{9}\) số bánh là bánh nhân cá kình, còn lại là bánh nhân tôm.

Vậy cô đã làm …… chiếc bánh nhân tôm.

Lời giải

Số chiếc bánh nhân cá kình cô đã làm được là:

54\times \frac{5}{9} =30\(54\times \frac{5}{9} =30\) (chiếc)

Số chiếc bánh nhân tôm cô đã làm được là:

54 – 30 = 24 (chiếc)

Vậy cô đã làm 24 chiếc bánh nhân tôm.

Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm:

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm