Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

284 câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lý lớp 11

1
CÂU HỎI TRC NGHIỆM KHÁCH QUAN
MÔN ĐỊA LÝ LỚP 11
Câu 1. ĐL1101CBH. Căn cứ để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước
(phát triển và đang phát triển) là
A. đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế
B. đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội
C. trình độ phát triển kinh tế - xã hội
D. đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội
PA: C
Câu 2. ĐL1101CBB. Các nước phát triển có đặc điểm là
A. GDP bình quân đầu người cao.
B. đầu tư ra nước ngoài nhiều.
C. chỉ số HDI ở mức cao.
D. Tất cả các ý kiến trên.
PA: D
Câu 3. ĐL1101CBH. Đặc điểm của các nước đang phát triển
A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
D. năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
PA: C
Câu 4. Đl1101CBH. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc
điểm là
A. khu vực II rất cao, Khu vực I và III thấp
B. khu vực I rất thấp, Khu vực II và III cao
C. khu vực I và III cao, Khu vực II thấp
D. khu vực I rất thấp, Khu vực III rất cao
PA: D
Câu 5. ĐL1101CBB. Trong số các quốc gia sau đây, quốc gia được coi là nước công nghiệp
mới (NICs) là:
A. Hàn Quốc, Xin-ga-po, In-đô--xia, Braxin
B. Xin-ga-po, Thái lan, Hàn Quốc, Ác-hen-ti-na
C. Thái lan, Hàn Quốc, Braxin, Ác-hen-ti-na
D. Hàn Quốc, Xin-ga-po, Braxin, Ác-hen-ti-na
PA: D
Câu 6. ĐL1101NCB. Trong tổng giá trị xuất, nhập khẩu của thế giới, nhóm các nước phát triển
chiếm
A. 50% B. 55%
C. gần 60% D. hơn 60%
PA: D
Câu 7. ĐL1101CBH. Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước
phát triển là
A. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình thấp, chỉ số HDI ở mức cao
B. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao
C. giá trị đầu tư ra nước ngoài nhỏ, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao
D. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức thấp
PA: B
Câu 8. ĐL1101CBH. Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước
đang phát triển là
A. nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình thấp, Chỉ số HDI ở mức thấp
B. nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình cao, Chỉ số HDI ở mức thấp
C. nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình thấp, Chỉ số HDI ở mức cao
D. nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình cao, Chỉ số HDI ở mức cao
FINAL
2
PA: A
Câu 9. ĐL1102NCH. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ có đặc trưng
A. công nghệ có hàm lượng tri thức cao
B. công nghệ dựa vào thành tựu khoa học mới nhất
C. chỉ tác động đếnnh vực công nghiệp và dịch v
D. xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao
PA: D
Câu 10. ĐL1102NCH. Bốn công nghệ trụ cột của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là
A. công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.
B. công nghệ hóa học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.
C. công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ vật liệu.
D. công nghệ điện tử, công nghệ tin học, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin.
PA: A
Câu 11. ĐL110NCH. Tác động chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
dến sự phát triển kinh tế - xã hội
A. khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
B. xuất hiện các ngành công nghệ có hàm lượng kỹ thuật cao
C. thay đổi cơ cấu lao động, phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế, đầu tư nước ngoài trên
phạm vi toàn cầu
D. Các ý kiến trên
PA: D
Câu 12. ĐL1102NCH. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành vào
thời gian
A. giữa thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
B. cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
C. giữa thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI
D. cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI
PA: D
Câu 13. ĐL1102NCB. Số người sử dụng Internet trên thế giới năm 2006
A. 1000 triệu người B. 1050 triệu người
C. 1100 triệu người D. 1150 triệu người
PA: C
Câu 14. ĐL 1102NCH. Nền kinh tế tri thức có một số đặc điểm nổi bật là
A. trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ
yếu; tầm quan trọng của giáo dục là rất lớn.
B. trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là
chủ yếu; tầm quan trọng của giáo dục là rất lớn.
C. trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ
yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn.
D. trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu; giáo
dục có tầm quan trọng lớn.
PA: A
Câu 15. ĐL1102NCH. Nền kinh tế công nghiệp có một số đặc điểm nổi bật là
A. trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu; giáo
dục có tầm quan trọng lớn trong nền kinh tế.
B. trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp và dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là
chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn trong nền kinh tế.
C. trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp và nông nghiệp là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công
nhân là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn trong nền kinh tế.
D. trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu, giáo
dục có tầm quan trọng rất lớn trong nền kinh tế.
PA: B
Câu 16. ĐL1102NCH. Đối với nền kinh tế tri thức, tầm quan trọng của giáo dục và vai trò của
công nghệ thông tin và truyền thông lần lượt là
A. lớn và quyết định C. rất lớn và lớn
FINAL
3
B. rất lớn và quyết định D. lớn và rất lớn
PA: B
Câu 17. ĐL1102NCB. Trong nền kinh tế tri thức, tỷ lệ đóng góp của khoa học công nghệ cho
tăng trưởng kinh tế chiếm khoảng
A. trên 60% B. trên 70% C. trên 80% D. trên 90%
PA: C
Câu18. ĐL1102NCB. Trong nền kinh tế nông nghiệp, tỷ lệ đóng góp của khoa học công nghệ
cho tăng trưởng kinh tế chiếm khoảng
A. trên 10% B. dưới 10% C. trên 20% D. dưới 20%
PA: B
Câu 19. ĐL1102NCB. Trong nền kinh tế công nghiệp, tỷ lệ đóng góp của khoa học - công
nghệ cho tăng trưởng kinh tế chiếm khoảng
A. dưới 30% B. trên 30% C. dưới 40% D. trên 40%
PA: B
Câu 20. Đl1102NCH. Đối với nền kinh tế công nghiệp, vai trò của công nghệ thông tin và
truyền thông là
A. không lớn B. lớn C. rất lớn D. quyết định
PA: D
Câu 21. ĐL1103NCH. Nhận thức không đúng về xu hướng toàn cầu hóa là
A. quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về một số mặt
B. quá trình lên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt
C. có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền Kinh tế-Xã hội thế giới
D. toàn cầu hóa liên kết giữa các quốc gia từ kinh tế đến văn hóa, khoa học
PA: A
Câu 22. ĐL1103CBH. Xu hướng toàn cầu không có biểu hiện nào sau đây?
A. thương mại thế giới phát triển mạnh
B. đầu tư nước ngoài tăng nhanh
C. thị trường tài chính quốc tế thu hẹp
D. các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn
PA: C
Câu 23. ĐL1103CBH. Tính đến tháng 1/2007, số quốc gia thành viên của tổ chức thương mại
thế giới là
A. 149 B. 150 C. 151 D.152
PA: B
Câu 24. ĐL1103NCB. Với 150 thành viên (tính đến tháng 1/2007) tổ chức thương mại thế giới
(WTO) chiếm khoảng
A. 85% dân số thế giới B. 89% dân số thế giới
C. 90% dân số thế giới D. 91% dân số thế giới
PA: C
Câu 25. ĐL1103CBH. Với 150 thành viên (tính đến tháng 1/2007) tổ chức thương mại thế giới
(WTO) chi phối tới
A. 59% hoạt động thương mại của thế giới
B. 85% hoạt động thương mại của thế giới
C. 90% hoạt động thương mại của thế giới
D. 95% hoạt động thương mại của thế giới
PA: D
Câu 26. ĐL1103CBH. Nhận xét đúng nhất về hoạt động đầu tư nước ngoài thời kỳ 1990 –
2004 là
A. trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng lớn, trong đó nổi lên
hàng đầu là các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm…
B. trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng thấp, trong đó một số
hoạt động giảm sút là các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm…
C. trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực sản xuất công nghiệp chiểm tỉ trọng ngày càng lớn, trong
đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động công nghiệp khai khoáng, cơ khí chế tạo, kỹ thuật điện
điện tử.
FINAL

Câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lý 11 có đáp án

284 câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lý lớp 11 có đáp án là bộ câu hỏi trắc nghiệm cơ bản, phục vụ các em trong quá trình ôn tập và nắm vững kiến thức môn Địa lý 11.

Tài liệu bám sát nội dung lý thuyết các em đã được học trong chương trình sách giáo khoa, giúp các em làm quen với các dạng câu hỏi cơ bản thường gặp. Bộ câu hỏi có kèm theo đáp án, các em có thể tự làm bài và đối chiếu kết quả , để đạt hiệu quả cao hơn các em tham khảo thêm tài liệu Trắc nghiệm Địa lý 11.

VnDoc xin giới thiệu tới các em 284 câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lý lớp 11 có kèm theo đáp án. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn tham khảo hữu ích giúp các em ôn tập hiệu quả. Mời các em tham khảo thêm các tài liệu khác tại mục Tài liệu học tập lớp 11 do VnDoc tổng hợp và đăng tải như: Học tốt Ngữ văn 11, Giải bài tập Toán 11, Trắc nghiệm Tiếng Anh 11,...

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Trắc nghiệm Địa lý 11

    Xem thêm